Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Sản phẩm Viên nén Cortisone là sản phẩm thuốc dùng để uống và chứa các chất hoạt tính từ nhóm glucocorticoid. Thuốc viên nén, viên nén tan trong nước và viên nén giải phóng kéo dài thường là các chế phẩm đơn chất, thường có thể chia nhỏ được. Glucocorticoid lần đầu tiên được sử dụng trong y học vào cuối những năm 1940. Cấu trúc và đặc tính Các glucocorticoid có trong thuốc có nguồn gốc từ… Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Vết nứt da trên ngón tay

Triệu chứng Rách da ở ngón tay - được gọi là rhagades - là những tổn thương sâu, giống khe hở và thường bị sừng hóa kéo dài đến lớp hạ bì của da và chủ yếu xảy ra gần móng tay ở các đầu ngón tay. Chúng cũng có thể xảy ra trên mu bàn tay. Mặc dù kích thước nhỏ của chúng, nhưng lớp da rách… Vết nứt da trên ngón tay

Nguyên nhân và điều trị ghẻ

Triệu chứng Bệnh ghẻ là một bệnh ngoài da do ký sinh trùng gây ra do bọ ve chui vào da và sinh sôi. Vết bệnh chính được tìm thấy là một ống dẫn màu đỏ hình dấu phẩy dài tới một cm, ở phần cuối của vết ve có thể nhìn thấy dưới dạng một chấm đen. Do phản ứng dị ứng với loại IV… Nguyên nhân và điều trị ghẻ

Tác dụng phụ và tác dụng phụ trên tim

Sản phẩm Các chế phẩm từ cây nho có sẵn trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ, kem, nước thơm, dưới dạng thuốc xịt, thuốc nhỏ và thuốc nhỏ, trong số những loại khác. Bài viết này đề cập đến việc sử dụng bên ngoài như kem hoặc thuốc mỡ cho tim mạch (ví dụ: Omida Cardiospermum, Halicar). Thuốc mỡ đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1989. Thân cây Cây nho bóng hay… Tác dụng phụ và tác dụng phụ trên tim

Nguyên nhân và điều trị bệnh chàm

Các triệu chứng Bệnh chàm hoặc viêm da đề cập đến một bệnh viêm da. Tùy thuộc vào loại, nguyên nhân và giai đoạn, các triệu chứng khác nhau có thể xảy ra. Chúng bao gồm đỏ da, sưng tấy, ngứa, mụn nước và khô da. Ở giai đoạn mãn tính, da cũng thường bị đóng vảy, dày lên, nứt nẻ và đóng vảy. Bệnh chàm thường không lây nhiễm, nhưng có thể bị nhiễm trùng lần thứ hai,… Nguyên nhân và điều trị bệnh chàm

Phát ban tã: Triệu chứng, Nguyên nhân, Điều trị

Triệu chứng Phản ứng viêm ở vùng quấn tã: Đỏ, ẩm ướt, bong tróc vảy. Bề mặt thường bóng Các mụn nước và mụn mủ Ngứa Da hở đau nhức Viêm da tã do nhiễm nấm candida: Da bóng ẩm, phân giới rõ ràng, đỏ tấy ở các nếp gấp của mông và vùng sinh dục. Vảy vảy ở các vùng chuyển tiếp sang vùng da khỏe mạnh. Rải rác các nốt có kích thước đầu đinh ghim… Phát ban tã: Triệu chứng, Nguyên nhân, Điều trị

tiền chất

Sản phẩm Prednicarbate được bán trên thị trường dưới dạng kem, dung dịch và thuốc mỡ (Prednitop, Prednicutan). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Prednicarbate (C27H36O8, Mr = 488.6 g / mol) thuộc nhóm glucocorticoid mạnh (nhóm III). Nó là một dẫn xuất prednisolon không halogen hóa. Nó tồn tại dưới dạng tinh thể không mùi, màu trắng đến trắng hơi vàng,… tiền chất

Prednisolone: ​​Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Prednisolone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt, kem, thuốc mỡ, dung dịch, bọt và thuốc đạn (Pred Forte, Prednisolone Streuli, Premandol, Spiricort, Ultracortenol). Cấu trúc và tính chất Prednisone (C21H26O5, Mr = 358.434 g / mol) là tiền chất của prednisolon. Tác dụng Prednisolone (ATC H02AB06) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Chỉ định Các bệnh viêm da không nhiễm trùng xem dưới… Prednisolone: ​​Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Thuốc mỡ mềm Hydrocortisone

Sản phẩm và sản xuất Thuốc mỡ mềm Hydrocortisone được sản xuất với nồng độ 1% hoặc 2% tại các hiệu thuốc dưới dạng các chế phẩm dùng rộng rãi. Nồng độ: 1% 2% Hydrocortisone acetate 1.0 2.0 Thuốc mỡ mềm KA hoặc Unguentum Cordes 99.0 98.0 Công thức DMS Thuốc mỡ mềm bao gồm chủ yếu là dầu hỏa nhớt và dầu hỏa. Đơn thuốc sản xuất có thể được tìm thấy trong DMS. Các hiệu ứng … Thuốc mỡ mềm Hydrocortisone

Hydrocortisone axetat

Sản phẩm Cho đến nay, hydrocortisone acetate là glucocorticoid duy nhất được phép tự dùng thuốc ở nhiều quốc gia và có sẵn mà không cần đơn của bác sĩ. Có sẵn một loại kem (Dermacalm với dexpanthenol) và hydrocream (Sanadermil). Hydrocortisone là dermocorticoid đầu tiên và được giới thiệu vào những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone axetat (C23H32O6, Mr = 404.5 g / mol) là… Hydrocortisone axetat

Hydrocortison butyrat

Sản phẩm Hydrocortisone butyrate có bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương và kem (Locoid). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone-17-butyrate (C25H36O6, Mr = 432.6 g / mol) là một glucocorticoid ester hóa, không halogen hóa. Nó là một dẫn xuất của hydrocortisone nội sinh. Tác dụng Hydrocortisone butyrate (ATC D07AB02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch và chống ngứa. Cac hiệu ưng … Hydrocortison butyrat

Dị ứng kim loại

Các triệu chứng Các phản ứng tại chỗ trên da như ngứa, viêm, đỏ và phồng rộp xảy ra cấp tính, đặc biệt là ở những vị trí tiếp xúc với tác nhân gây bệnh. Trong giai đoạn mãn tính, da khô, có vảy và nứt nẻ thường được quan sát thấy, ví dụ như ở dạng chàm mãn tính ở tay. Các khu vực bị ảnh hưởng bao gồm tay, bụng và dái tai. Phát ban cũng có thể xuất hiện… Dị ứng kim loại