Nhũ tương

Sản phẩm Nhiều dược phẩm, mỹ phẩm (sản phẩm chăm sóc cá nhân), thiết bị y tế và thực phẩm (ví dụ: sữa, mayonnaise) là dạng nhũ tương. Cấu trúc và tính chất Nhũ tương là các chế phẩm lỏng hoặc bán rắn để sử dụng bên ngoài hoặc bên trong. Chúng là các hệ thống phân tán (phân tán) trong đó hai hoặc nhiều pha lỏng hoặc bán rắn được kết hợp bởi chất nhũ hóa, dẫn đến một hỗn hợp không đồng nhất… Nhũ tương

rượu cetylstearyl

Sản phẩm Cetylstearyl alcohol được sử dụng làm tá dược trong các sản phẩm thuốc, đặc biệt là ở dạng bào chế bán rắn như kem hoặc nước thơm. Cấu trúc và tính chất Cetylstearyl alcohol là hỗn hợp của rượu béo rắn bao gồm chủ yếu là cetyl alcohol và stearyl alcohol có nguồn gốc động vật hoặc thực vật. Cetylstearyl alcohol tồn tại dưới dạng sáp màu trắng đến vàng nhạt… rượu cetylstearyl

Kem dưỡng da

Sản phẩm Kem dưỡng da được bán trên thị trường dưới dạng mỹ phẩm (sản phẩm chăm sóc cá nhân), thiết bị y tế và dược phẩm. Cấu trúc và tính chất Kem dưỡng da là những chế phẩm dùng để thoa bên ngoài da với độ đặc từ lỏng đến bán rắn. Chúng có các đặc tính tương tự như kem và thường có dạng nhũ tương O / W hoặc W / O hoặc dưới dạng hỗn dịch. Kem dưỡng da có thể chứa… Kem dưỡng da

Hỗn hợp lắc trắng

Sản phẩm Hỗn hợp lắc trắng PM (Suspensio alba cutanea aquosa PM 1593) không được đăng ký là thuốc thành phẩm. Nó có thể được chuẩn bị ở các hiệu thuốc và các nhà bán lẻ cũng có thể lấy nó từ các nhà cung cấp chuyên dụng. Thành phần A Bentonite 2.0 B Kẽm oxit 15.0 C Talk 15.0 D Propylene glycol 15.0 E Nước tinh khiết 53.0 Bentonite, kẽm… Hỗn hợp lắc trắng

Dầu mỡ

Sản phẩm Dầu dùng làm thuốc và thuốc và thực phẩm chức năng làm từ chúng có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Dầu béo cũng có sẵn trong các cửa hàng tạp hóa. Cấu trúc và tính chất Dầu béo thuộc loại lipit. Chúng là chất lỏng béo và nhớt được cấu tạo chủ yếu bởi chất béo trung tính. Đây là những hợp chất hữu cơ của glixerol (glixerol) mà ba… Dầu mỡ

Glucocorticoid tại chỗ: Dermocorticoid

Sản phẩm Dermocorticoid được bán trên thị trường dưới dạng kem, thuốc mỡ, nước thơm, gel, bột nhão, bọt, các ứng dụng trên da đầu, dầu gội và dung dịch, trong số những loại khác. Nhiều loại thuốc có sẵn, bao gồm nhiều chế phẩm kết hợp. Hydrocortisone là thành phần hoạt chất đầu tiên được sử dụng vào những năm 1950. Ngày nay, dermocorticoid là một trong những loại thuốc quan trọng nhất trong da liễu. Tác dụng Glucocorticoid có… Glucocorticoid tại chỗ: Dermocorticoid

Da khô: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Triệu chứng Da khô thô ráp, xỉn màu, có vảy, giòn, nhợt nhạt và kém dẻo dai hơn da bình thường. Nó có thể cảm thấy căng, đau và khó chịu. Da khô là một yếu tố nguy cơ phát triển các bệnh da viêm, dị ứng và truyền nhiễm và thường đi kèm với viêm, chảy nước mắt, chảy máu và ngứa. Nó xảy ra chủ yếu ở các đầu chi và… Da khô: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Polidocanol

Sản phẩm Polidocanol được bán trên thị trường dưới nhiều dạng thuốc bôi, bao gồm các sản phẩm chăm sóc da, kem, sữa dưỡng, gel và thuốc xịt. Đường tiêm, nó cũng được sử dụng để điều trị tại chỗ các tĩnh mạch; xem Polidocanol cho Liệu pháp xơ hóa tĩnh mạch. Cấu trúc và tính chất Dược điển Châu Âu định nghĩa polidocanol là hỗn hợp các ete của nhiều loại macrogol khác nhau với các rượu béo, chủ yếu là… Polidocanol

Phenoxyethanol

Sản phẩm Phenoxyethanol được sử dụng như một tá dược chủ yếu trong các loại thuốc bán rắn, ví dụ như trong các loại kem và kem dưỡng da. Cấu trúc và tính chất Phenoxyetanol (C8H10O2, Mr = 138.2 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, nhớt yếu, có mùi thơm nhẹ của hoa hồng và ít tan trong nước. Nó là một ete thơm và một rượu chính. … Phenoxyethanol