cistus

Sản phẩm Các sản phẩm có sẵn tại các hiệu thuốc và hiệu thuốc bao gồm thuốc, viên ngậm và trà (ví dụ: Cystus 052, Phytopharma Infectblocker). Thực vật thân Cây thân bao gồm một số loài và giống từ chi Cistus và họ Cistaceae, có nguồn gốc từ miền nam châu Âu và khu vực Địa Trung Hải. Ở nhiều quốc gia, đặc biệt là loại thảo mộc của và của… cistus

Zinc Sulfate

Sản phẩm Kẽm sulfat được bán trên thị trường dưới dạng gel để điều trị mụn rộp ở môi (Lipactin, D: Virudermin). Nó cũng được bán như một chế phẩm độc quyền ở một số hiệu thuốc (Zinci sulfatis hydrogel 0.1% FH). Hima Pasta không còn xuất hiện ở nhiều quốc gia nữa. Cấu tạo và tính chất Kẽm sunfat là muối kẽm của axit sunfuric. … Zinc Sulfate

Zanamivir

Sản phẩm Zanamivir được bán trên thị trường dưới dạng dụng cụ thay thế để hít bột (Relenza). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Zanamivir ít được biết đến hơn nhiều so với oseltamivir (Tamiflu), có lẽ chủ yếu là do cách sử dụng phức tạp hơn. Cấu trúc và tính chất Zanamivir (C12H20N4O7, Mr = 332.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng. Nó có một … Zanamivir

Zidovudin (AZT)

Sản phẩm Zidovudine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nang và xi-rô (Retrovir AZT, các sản phẩm kết hợp). Nó đã được phê duyệt vào năm 1987 như là loại thuốc điều trị AIDS đầu tiên. Cấu trúc và tính chất Zidovudine (C10H13N5O4, Mr = 267.2 g / mol) hoặc 3-azido-3-deoxythymidine (AZT) là một chất tương tự của thymidine. Nó tồn tại như một chất kết tinh không mùi, màu trắng đến màu be, có thể hòa tan… Zidovudin (AZT)

ritonavir

Sản phẩm Ritonavir được bán trên thị trường dưới dạng đơn chất ở dạng viên nén bao phim (Norvir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia, ở Hoa Kỳ và EU vào năm 1996, và cũng được sử dụng như một chất tăng cường dược động học kết hợp với các thuốc kháng vi-rút (ví dụ, lopinavir). Xi-rô Norvir không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. … ritonavir

Indinavir

Sản phẩm Indinavir được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Crixivan). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Indinavir (C36H47N5O4, Mr = 613.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng indinavir sulfat, một dạng bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Indinavir (ATC J05AE02) có đặc tính kháng virus. Các tác động là do… Indinavir

Stavudin

Sản phẩm Stavudine được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zerit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Stavudine (C10H12N2O4, Mr = 224.2 g / mol) là một chất tương tự thymidine với một nhóm 3'-hydroxy bị thiếu. Nó là một tiền chất được biến đổi sinh học nội bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính stavudine triphosphate. Stavudine tồn tại dưới dạng… Stavudin

Copper

Sản phẩm Đồng có bán trên thị trường trong các chế phẩm đa sinh tố, thực phẩm chức năng, thuốc mỡ và dung dịch, cùng các sản phẩm khác. Dụng cụ tử cung không chứa hormone (được gọi là “cuộn dây”) hoặc chuỗi đồng cũng được chấp thuận để tránh thai. Đây là thiết bị y tế chứ không phải thuốc. Cấu trúc và tính chất Đồng (cuprum, Cu, số nguyên tử 29) là một chất chuyển tiếp mềm và dễ làm việc và… Copper

Entecavir

Sản phẩm Entecavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dung dịch uống (Baraclude). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Các phiên bản chung đã có từ năm 2017. Cấu trúc và đặc tính Entecavir (C12H15N5O3, Mr = 277.3 g / mol) là một chất tương tự nucleoside 2′-deoxyguanosine. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng ít hòa tan trong… Entecavir

Benzethonium clorua

Cấu tạo và tính chất Benzethonium clorua (C27H42ClNO2, Mr = 448.1 g / mol) là chất bột màu trắng từ trắng đến vàng, rất dễ tan trong nước. Dung dịch nước sủi bọt mạnh khi lắc. Tác dụng Benzethonium chloride (ATC R02AA09, ATC D08AJ58) có đặc tính khử trùng, kháng khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Chỉ định Để khử trùng cục bộ, chẳng hạn như nhiễm trùng và viêm… Benzethonium clorua

2-Phenylphenol

Sản phẩm 2-Phenylphenol có bán trên thị trường dưới dạng thuốc kết hợp với các chất khử trùng khác dưới dạng dung dịch (Kodan). Cấu tạo và tính chất 2-Phenylphenol (C12H10O, Mr = 170.21 g / mol) là phenol được thế ở vị trí số 2 bằng vòng benzen. Nó tồn tại dưới dạng bột hoặc chất rắn màu trắng. Tác dụng 2-Phenylphenol có đặc tính kháng khuẩn (kháng khuẩn, kháng nấm) và kháng vi-rút. Các … 2-Phenylphenol

Benzalkonium Clorua

Sản phẩm Benzalkonium chloride có bán trên thị trường dưới dạng dược phẩm hoạt tính dưới dạng viên ngậm, dung dịch súc miệng, gel và như một chất khử trùng, trong số những loại khác. Là một chất bảo quản, nó thường được thêm vào dược phẩm vào thuốc nhỏ mắt, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mũi và dung dịch hít để điều trị bệnh hen suyễn và COPD. Nó là … Benzalkonium Clorua