thiamazol

Sản phẩm Thiamazole được phê duyệt ở dạng viên nén bao phim và [dung dịch để tiêm> thuốc tiêm] (Thiamazol Henning, Đức). Ở nhiều quốc gia, nó chỉ được bán trên thị trường như một loại thuốc thú y cho mèo. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng con người. Thiamazole còn được gọi là methimazole. Cấu trúc và tính chất Thiamazole (C4H6N2S, Mr = 114.2 g / mol) là một… thiamazol

Valganciclovir: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Valganciclovir là thuốc kìm vi rút được sử dụng để điều trị viêm võng mạc do cytomegalovirus (bệnh cơ thể bao gồm) xảy ra ở bệnh nhân AIDS. Thuốc thuộc nhóm chất tương tự nucleoside và được sử dụng rộng rãi. Là một tiền chất của chất ganciclovir, về cơ bản nó có các tác dụng và tác dụng phụ giống như chất sau. Valganciclovir là gì? Valganciclovir là một… Valganciclovir: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Procainamide: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Procainamide là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp tim. Chất này được sử dụng chủ yếu trong điều trị rối loạn nhịp tim. Procainamide là gì? Procainamide là một loại thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia. Những điều này làm xấu đi tính dễ bị kích thích của các tế bào tim, dẫn đến việc kéo dài điện thế hoạt động. Kết quả là, các tế bào tim không… Procainamide: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Sốt do thuốc: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Sốt do thuốc thường xảy ra cùng với việc sử dụng thuốc như một tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, sốt do thuốc là một tác dụng phụ không mong muốn với lợi ích điều trị. Nhiệt độ cơ thể tăng cao do một số loại thuốc thường được ghi nhận trong vòng mười ngày sau khi bắt đầu điều trị. Tùy thuộc vào loại thuốc kích hoạt, cơn sốt do thuốc… Sốt do thuốc: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Disopyramide: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Disopyramide là một loại thuốc chống loạn nhịp tim. Do đó, nó được sử dụng đặc biệt để điều trị bằng thuốc điều trị rối loạn nhịp tim. Các thành phần hoạt chất disopyramide có điểm tương tự như các loại thuốc procainamide và quinidine. Trong hầu hết các trường hợp, thuốc được dùng bằng đường uống. Sự bài tiết của thành phần hoạt tính khỏi cơ thể con người phần lớn là thận. Disopyramide là gì? Hoạt động … Disopyramide: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

clozapine

Sản phẩm Clozapine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Leponex, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1972. Nó còn được gọi là Clozaril ở một số quốc gia. Clozapine được phát triển tại Wander và Sandoz. Cấu trúc và tính chất Clozapine (C18H19ClN4, Mr = 326.8 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng thực tế không tan trong… clozapine

Tác dụng và tác dụng phụ của Carbimazole

Sản phẩm Carbimazole được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Néo-Mercazole). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1955. Cấu trúc và tính chất Carbimazole (C7H10N2O2S, Mr = 186.23 g / mol) thuộc nhóm thioamidthyreostatics, tất cả đều là dẫn xuất của thiourea. Carbimazole là một tiền chất được chuyển đổi trong cơ thể thành dạng hoạt động, thiamazole,… Tác dụng và tác dụng phụ của Carbimazole

Metamizole: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Metamizole có bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, viên nén, thuốc đạn và thuốc tiêm (Minalgin, Novalgin, Novaminsulfon Sintetica, thuốc gốc). Nó đã được sử dụng trong y học từ những năm 1920. Cấu trúc và tính chất Metamizole (C13H17N3O4S, Mr = 311.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng metamizole natri. Đây là muối natri và monohydrat của thành phần hoạt tính. Metamizole natri là một… Metamizole: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Các triệu chứng và điều trị mất bạch cầu hạt

Triệu chứng Các triệu chứng điển hình của mất bạch cầu hạt bao gồm sốt, ớn lạnh, cảm thấy mệt mỏi, viêm amidan, đau họng, khó nuốt, tổn thương và chảy máu niêm mạc miệng, mũi, họng, sinh dục hoặc hậu môn. Căn bệnh này có thể dẫn đến nhiễm trùng nguy hiểm và nhiễm độc máu, và nếu không được điều trị, tương đối thường xuyên có thể gây tử vong. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra hiếm khi đến rất hiếm khi… Các triệu chứng và điều trị mất bạch cầu hạt

Propylthiouracil

Sản phẩm Propylthiouracil được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Propycil 50). Nó đã được sử dụng trong y học từ những năm 1940. Cấu trúc và tính chất Propylthiouracil (C7H10N2OS, Mr = 170.2 g / mol) là một thiourea và một dẫn xuất thiouracil được alkyl hóa. Nó tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng hoặc ở dạng tinh thể và ít hòa tan trong nước. Chất có một… Propylthiouracil

Thiethylperazine: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Thiethylperazine là một loại thuốc thuộc nhóm phenothiazin. Thiethylperazine là thuốc chống nôn, thích hợp để điều trị nôn, buồn nôn và chóng mặt. Ngoài ra, thiethylperazine còn được dùng làm thuốc chống loạn thần. Thiethylperazine có tác dụng đối kháng trên các thụ thể của chất dẫn truyền thần kinh dopamine. Thiethylperazine là gì? Tên đồng nghĩa cho… Thiethylperazine: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Tác dụng phụ

Định nghĩa và ví dụ Bất kỳ loại thuốc có hoạt tính dược lý nào cũng có thể gây ra phản ứng có hại của thuốc (ADR). Theo định nghĩa của WHO, đây là những tác dụng có hại và không lường trước được trong quá trình sử dụng. Trong tiếng Anh, điều này được gọi là (ADR). Các tác dụng ngoại ý điển hình là: Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, suy giảm thời gian phản ứng. Các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy,… Tác dụng phụ