mật ong

Sản phẩm Thuốc có chứa tacrine không còn được bán ở nhiều quốc gia. Viên nang Cognex không còn được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Tacrine (C13H14N2, Mr = 198.3 g / mol) là một tetrahydroacridin-9-amin. Nó có trong thuốc dưới dạng tacrine hydrochloride monohydrate. Tác dụng Tacrine (ATC N06DA01) là phó giao cảm gián tiếp. Các hiệu ứng là do ức chế trung tâm và có thể đảo ngược… mật ong

carbachol

Sản phẩm Carbachol được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Miostat). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1976. Cấu trúc và tính chất Carbachol (C6H15ClN2O2, Mr = 182.7 g / mol) là một chất tương tự cấu trúc của chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine. Thay vì nhóm acetyl, một nhóm carbamoyl có mặt, làm tăng độ ổn định hóa học. Kết quả là,… carbachol

Nguyên nhân khô miệng và cách khắc phục

Triệu chứng Các triệu chứng có thể gặp của khô miệng bao gồm: Khô niêm mạc miệng, khô họng, khàn tiếng. Cảm giác dính, có bọt trong miệng Vấn đề khi nhai, nuốt và nói. Rối loạn vị giác Đau, rát niêm mạc và lưỡi, đỏ. Hôi miệng Khô môi, nứt khóe miệng Khô miệng có thể dẫn đến tình trạng răng bị khử khoáng,… Nguyên nhân khô miệng và cách khắc phục

Neostigmin

Sản phẩm Neostigmine hiện đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng dung dịch tiêm (Robinul Neostigmine Injektionslsg). Thuốc viên Prostigmine 15 mg không còn được bán ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Neostigmine bromide (C12H19BrN2O2, 303.20 g / mol) Tác dụng Neostigmine (ATC N07AA01, ATC S01EB06) là phó giao cảm gián tiếp bằng cách ức chế acetylcholinesterase. Nó cạnh tranh với acetylcholine. … Neostigmin

vật lý trị liệu

Sản phẩm Không có loại thuốc nào chứa physostigmine trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Physostigmine (C15H21N3O2, Mr = 275.3 g / mol) Stem Fabaceae. Tác dụng Physostigmine phó giao cảm gián tiếp bằng cách ức chế acetylcholinesterase; xem dưới thuốc ức chế men cholinesterase. Chỉ định Bệnh Alzheimer Là một loại thuốc độc lạ đối với ngộ độc curare và thuốc giải phó giao cảm, ví dụ, atropine.

Thuốc nhỏ mắt Pilocarpine

Sản phẩm Thuốc nhỏ mắt Pilocarpine đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1960 (Spersacarpine). Sự kết hợp với carteolol là không có nhãn (Arteopilo). Xem thêm dưới viên thuốc pilocarpine. Cấu trúc và tính chất Pilocarpine (C11H16N2O2, 208.26 g / mol) có trong giọt dưới dạng pilocarpine hydrochloride, một dạng bột màu trắng hoặc tinh thể không màu rất dễ hòa tan trong nước. Pilocarpine là một… Thuốc nhỏ mắt Pilocarpine

phân biệt bromide

Sản phẩm Distigmine bromide đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén (Ubretide). Nó đã được phê duyệt từ năm 1973. Đã ngừng phân phối vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Distigmine bromide (C22H32Br2N4O4, Mr = 576.3 g / mol) là một dẫn xuất của axit cacbamic. Tác dụng Distigmine bromide (ATC N07AA03) có đặc tính phó giao cảm gián tiếp (cholinergic). Các tác động là do… phân biệt bromide

cường giao cảm

Sản phẩm Parasympathomimetics được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang, dung dịch, miếng dán thẩm thấu qua da, dung dịch tiêm và thuốc nhỏ mắt, trong số những loại khác. Cấu trúc và tính chất Nhiều chất phó giao cảm có cấu trúc liên quan đến phối tử tự nhiên acetylcholine. Tác dụng Thuốc hỗ trợ kháng sinh có đặc tính cholinergic (phó giao cảm). Chúng phát huy tác dụng của hệ thần kinh phó giao cảm, một phần của thần kinh tự chủ… cường giao cảm

Clorua Bethanechol

Sản phẩm Bethanechol chloride có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Myocholine-Glenwood). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Bethanechol clorua (C7H17ClN2O2, Mr = 196.67 g / mol) có cấu trúc liên quan chặt chẽ đến chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine. Tác dụng Bethanechol chloride (ATC N07AB02) có đặc tính phó giao cảm (cholinergic). Nó là một chất chủ vận tại các thụ thể acetylcholine. Bethanechol clorua… Clorua Bethanechol

Viên nén Pilocarpine

Sản phẩm Pilocarpine đã được bán trên thị trường ở nhiều nước từ năm 2004 dưới dạng viên nén bao phim (Salagen). Xem thêm dưới thuốc nhỏ mắt pilocaprine. Cấu trúc và tính chất Pilocarpine (C11H16N2O2, 208.26 g / mol) có trong giọt dưới dạng pilocarpine hydrochloride, một dạng bột màu trắng hoặc tinh thể không màu rất dễ hòa tan trong nước. Pilocarpine là một ancaloit… Viên nén Pilocarpine

cá chép

Họ Rutaceae. Thuốc chữa bệnh Jaborandi folium - lá Jaborandi: lá từ một đến bốn khớp không cặp của cây Holmes, không thường xuyên giảm xuống lá cuối (PH 4) - không còn chính thức. Chế phẩm Loài diaphoreticae (trà diaphoretic). Thành phần Alkaloids: pilocarpine Tác dụng Parasympathomimetic Chỉ định sử dụng Pilocarpine: Dạng viên: khô miệng (xerostomia). Thuốc nhỏ mắt Pilocarpine: bệnh tăng nhãn áp,… cá chép

Chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine

Sản phẩm Acetylcholine có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm nội nhãn (Miochol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1998. Cấu trúc và tính chất Acetylcholine (C7H16NO2 +, Mr = 146.2 g / mol) Tác dụng Acetylcholine (ATC S01EB09) có đặc tính phó giao cảm và ngoại cảm. Cơ chế hoạt động Liên kết với nicotinic (tế bào hạch giao cảm và phó giao cảm và nội mô vận động) và muscarinic (phó giao cảm… Chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine