Tác dụng phụ | Sulpiride

Tác dụng phụ Điều trị bằng Sulpiride có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khác nhau. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt, nhức đầu, khô miệng hoặc tiết quá nhiều nước bọt, đổ mồ hôi, đánh trống ngực và các vấn đề về đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, táo bón). Hiếm hơn là rối loạn giấc ngủ, thay đổi huyết áp, rối loạn thị giác, tăng cảm giác thèm ăn, tăng nồng độ prolactin khi tiết sữa từ vú, tình dục… Tác dụng phụ | Sulpiride

Thể dục để lái xe dưới sulpiride | Sulpiride

Tập thể dục để lái xe dưới sulpiride Sulpiride có thể làm giảm khả năng phản ứng. Điều này đặc biệt đúng khi liên quan đến việc uống rượu. Do đó, việc tham gia giao thông đường bộ và vận hành các loại máy móc đòi hỏi sự tập trung cao độ chỉ nên được thực hiện một cách thận trọng tuyệt đối. Tất cả các bài trong loạt bài này: Sulpiride Tác dụng phụ Tập thể dục để lái xe… Thể dục để lái xe dưới sulpiride | Sulpiride

Tiểu đường thai kỳ

Các triệu chứng Bệnh tiểu đường thai kỳ là tình trạng không dung nạp glucose được phát hiện lần đầu tiên trong thời kỳ mang thai và rất phổ biến, xảy ra ở khoảng 1-14% tổng số thai kỳ. Các triệu chứng điển hình của bệnh đái tháo đường như khát nước, đi tiểu thường xuyên và mệt mỏi có thể xảy ra, nhưng được coi là hiếm. Những phàn nàn không đặc hiệu như tăng nhạy cảm với nhiễm trùng đường tiết niệu có thể là dấu hiệu của bệnh tiểu đường thai kỳ. … Tiểu đường thai kỳ

Giới tính sau khi sinh

Đó là điều khá bình thường khi một thời gian trôi qua cho đến lần quan hệ tình dục đầu tiên sau khi sinh. Ham muốn tình dục ban đầu chuyển sang nền tảng do nỗ lực của đấng sinh thành nhưng cũng do những thay đổi về thể chất và nội tiết tố. Các vấn đề tình dục sau khi sinh con không phải là hiếm và do đó điều quan trọng là phải biết khi nào về cơ bản là… Giới tính sau khi sinh

Thuốc chủ vận dopamin

Sản phẩm Thuốc chủ vận dopamine được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài, miếng dán thẩm thấu qua da và thuốc tiêm, trong số những loại khác. Cấu trúc và đặc tính Các thành phần hoạt tính đầu tiên, chẳng hạn như bromocriptine (Hình), có nguồn gốc từ ancaloit ergot. Chúng được gọi là chất chủ vận dopamine ergoline. Sau đó, các chất có cấu trúc nonergoline, chẳng hạn như pramipexole, cũng được phát triển. … Thuốc chủ vận dopamin

Hormone prolactin (Lactotropin)

Cấu trúc và tính chất Prolactin là một loại hormone bao gồm 198 axit amin có liên quan chặt chẽ về mặt hóa học với somatotropin. Tổng hợp và giải phóng Sự tổng hợp Prolactin xảy ra chủ yếu trong các tế bào của thùy trước tuyến yên. Ngoài ra, prolactin cũng được sản xuất trong nhau thai, tuyến vú, một số tế bào thần kinh và tế bào lympho T. Prolactin thể hiện nhịp sinh học ở cả… Hormone prolactin (Lactotropin)

u tiết prolactin

Các triệu chứng Các triệu chứng phụ thuộc vào giới tính, tuổi tác, kích thước u tuyến và mức độ prolactin. Ở phụ nữ, prolactinoma biểu hiện như kinh nguyệt không đều (vắng mặt hoặc chậm kinh), vô sinh và cho con bú. Ở nam giới, nó dẫn đến thiếu hụt testosterone, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, bất lực, giảm mọc râu, hiếm khi đau vú và tiết sữa. Ở trẻ em, dậy thì chậm hơn. Trong một… u tiết prolactin

Prolactin: Chức năng & Bệnh tật

Prolactin (PRL) là một loại hormone được sản xuất trong các tế bào lactotropic ở tuyến yên trước. Nó đặc biệt quan trọng trong thời kỳ mang thai và trong thời kỳ cho con bú. Một số bệnh có thể liên quan đến prolactin. Prolactin là gì? Sơ đồ mô tả giải phẫu và cấu trúc của hệ thống nội tiết (hoocmon). Nhấn vào đây để phóng to. Prolactin, hoặc lactotropic… Prolactin: Chức năng & Bệnh tật

Corticoid khoáng

Hình thành các corticoid khoáng: Trong số các hormon được tổng hợp ở cầu thận zona là aldosteron và corticosterone. Đầu ra để sản xuất các hormone này là cholesterol thông qua pregnenolone và progesterone. Thông qua các thay đổi enzym (hydroxyl hóa, oxy hóa), khoáng chất corticosteroid cuối cùng cũng được sản xuất. Corticosterone được hình thành được chuyển đổi thành aldosterone. Thụ thể nằm trong tế bào, ở đó… Corticoid khoáng

Endorphins

Giới thiệu Endorphins (endomorphins) là các peptit thần kinh, tức là các protein được sản xuất bởi các tế bào thần kinh. Tên “endorphin” có nghĩa là “morphin nội sinh”, có nghĩa là morphin của chính cơ thể (thuốc giảm đau). Có ba loại hormone khác nhau, theo đó beta-endorphin được nghiên cứu tốt nhất: Mô tả sau đây đề cập đến beta-endorphin. Alpha-Endorphins Beta-Endorphins Giáo dục Gamma-Endorphins Các endorphin được hình thành trong vùng dưới đồi và… Endorphins

Chức năng | Endorphin

Chức năng Endorphins có tác dụng giảm đau (giảm đau) và làm dịu, làm cho con người ít nhạy cảm hơn với căng thẳng. Chúng thúc đẩy cảm giác đói, đóng một vai trò trong việc sản xuất hormone giới tính và có tác động tích cực đến giấc ngủ sâu và yên bình. Ngoài ra, endorphin ảnh hưởng đến các quá trình sinh dưỡng như nhiệt độ cơ thể hoặc nhu động ruột. Một điều chế tăng cường của… Chức năng | Endorphin

Endorphins trong chứng trầm cảm | Endorphins

Endorphin trong bệnh trầm cảm Tình trạng trầm cảm thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Chế độ ăn uống có thể đóng một vai trò quan trọng. Bộ não cần nhiều chất dinh dưỡng chất lượng cao. Nếu thiếu những thứ này thể hiện qua các dấu hiệu điển hình như mệt mỏi, uể oải, cáu gắt và bơ phờ. Để chống lại chứng trầm cảm, cơ thể sẽ chứa… Endorphins trong chứng trầm cảm | Endorphins