Hydrotalxit

Sản phẩm Hydrotalcite đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1992 và được bán trên thị trường dưới dạng hỗn dịch (Rennie Gel Hydrotalcite, ngoài nhãn). Ở Đức, nó cũng có sẵn dưới dạng viên nhai (Talcid, chung loại). Cấu trúc và tính chất Hydrotalcite (Al2Mg6 (OH) 16CO3 - 4H2O, Mr = 531.9 g / mol) là một hiđrat magiê nhôm hydroxit cacbonat có cấu trúc mạng tinh thể phân lớp. … Hydrotalxit

Magaldrat

Sản phẩm Magaldrate được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng gel uống (Riopan, Riopan forte). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1985. Cấu trúc và tính chất Magaldrate được cấu tạo từ nhôm và magie hydroxit và sunfat. Thành phần gần tương đương với công thức Al5Mg10 (OH) 31 (SO4) 2 - x H2O. Magaldrate tồn tại dưới dạng… Magaldrat

Roxatidin

Sản phẩm Không có thuốc thành phẩm nào chứa roxatidine được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Roxatidine (C17H26N2O3, Mr = 306.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng roxatidine acetate, một tiền chất được chuyển hóa trong cơ thể thành thuốc có hoạt tính. Tác dụng Roxatidine (ATC A02BA06) ức chế sự tiết axit dịch vị và pepsin trong… Roxatidin

Vị dịch tố

Cấu trúc và tính chất Pepsin tồn tại ở dạng bột từ trắng đến vàng nhạt, hút ẩm, kết tinh hoặc vô định hình có thể hòa tan trong nước. Nó được lấy từ niêm mạc dạ dày của lợn, gia súc hoặc cừu. Pepsin chứa các proteinase của dạ dày hoạt động trong môi trường axit (pH từ 1 đến 5). Hiệu ứng Pepsin (ATC A09AA03)… Vị dịch tố

Famotidin

Sản phẩm Famotidine không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở Đức và các nước khác, nó có sẵn ở dạng viên nén bao phim. Cấu trúc và tính chất Famotidine (C8H15N7O2S3, Mr = 337.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng đến trắng hơi vàng hoặc ở dạng tinh thể và rất ít tan trong nước. Nó là một dẫn xuất thiazole… Famotidin

sucralfate

Sản phẩm Sucralfate đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia từ năm 1985 dưới dạng viên nén, hỗn dịch và dạng hạt (Ulcogant). Tính đến năm 2016, nó không còn khả dụng ở nhiều quốc gia. Nó có thể được nhập khẩu từ nước ngoài hoặc thay thế bằng các loại thuốc khác. Cấu trúc và tính chất Sucralfate là một loại nhôm sucrose cơ bản… sucralfate

Ranitidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Các sản phẩm Ranitidine đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim, viên nén sủi bọt, và dưới dạng dung dịch để tiêm và đã được phê duyệt từ năm 1981 (Zantic, thuốc chung). Hiện nay, các loại thuốc có chứa ranitidine không còn được cung cấp ở nhiều quốc gia. Bắt đầu từ năm 1996, viên nén để tự dùng thuốc với 75 mg đã được phát hành. Tuy nhiên, bây giờ họ cũng không… Ranitidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Thuốc đối kháng thụ thể H2

Các sản phẩm Thuốc đối kháng thụ thể H2 đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén, viên sủi bọt, và dung dịch cho các dạng tiêm, trong số những loại khác. Hiện tại, không có nhiều loại thuốc có sẵn. Do thuốc ức chế bơm proton (PPI), thuốc đối kháng H2 trở nên ít quan trọng hơn. Thành phần hoạt chất đầu tiên, cimetidine (Tagamet), được phát triển vào những năm 1960 và 70 dưới sự lãnh đạo của… Thuốc đối kháng thụ thể H2

Spasmo-Canulase

Sản phẩm Spasmo-Canulase Bitabs (ban đầu là Wander, sau đó là Sandoz, Novartis, GSK) đã được bán ở nhiều quốc gia vào năm 1964. Năm 2017, việc phân phối đã bị ngừng vì lý do sản xuất. Việc mua sắm bảy thành phần hoạt tính dường như ngày càng trở nên khó khăn. Thành phần Trong vỏ viên nén tan nhanh: Metixene (kháng cholinergic). Pepsin (men tiêu hóa) Dimethicone (chất khử bọt) Axit glutamic hydrochloride (axit) Trong… Spasmo-Canulase

Tiêu hóa Enzymes

Sản phẩm Men tiêu hóa được bán trên thị trường dưới dạng thuốc và thực phẩm chức năng, bao gồm cả viên nén và viên nang. Không giống như các protein điều trị khác, chúng có thể được tiêu hóa và không cần phải tiêm. Chúng thường có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Cấu trúc và tính chất Enzim tiêu hoá là những prôtêin do cơ thể sống tạo ra. Chúng có được trên một… Tiêu hóa Enzymes

Lafutidin

Sản phẩm Không có thuốc thành phẩm nào có chứa lafutidine được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Lafutidine (C22H29N3O4S, Mr = 431.5 g / mol) Tác dụng Lafutidine (ATC A02BA08) ức chế tiết acid dịch vị và pepsin trong dạ dày. Tác dụng là do sự đối kháng tại thụ thể histamine H2. Chỉ định Điều trị các rối loạn liên quan đến axit dạ dày (ví dụ: chướng bụng,… Lafutidin

Niêm mạc dạ dày: Cấu trúc, Chức năng & Bệnh tật

Niêm mạc dạ dày là lớp màng bảo vệ của dạ dày. Các tế bào của nó, sản xuất chất nhầy, enzym và axit dịch vị, góp phần đáng kể vào quá trình tiêu hóa diễn ra suôn sẻ. Niêm mạc dạ dày là gì? Niêm mạc dạ dày là lớp màng nhầy có màu xám đỏ đến hồng nhạt lót bên trong dạ dày. Niêm mạc dạ dày dày… Niêm mạc dạ dày: Cấu trúc, Chức năng & Bệnh tật