Máy tính bảng

Định nghĩa và đặc tính Viên nén là dạng bào chế rắn có chứa một hoặc nhiều thành phần dược hoạt tính (ngoại lệ: giả dược). Chúng được dùng để uống. Viên nén có thể được nuốt hoặc nhai, hòa tan trong nước hoặc để phân hủy trước khi sử dụng, hoặc giữ lại trong khoang miệng, tùy thuộc vào dạng galenic. Thuật ngữ Latinh… Máy tính bảng

buprenorphine

Sản phẩm Buprenorphine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén ngậm dưới lưỡi, miếng dán và dung dịch tiêm qua da, và dung dịch tiêm trong kho (ví dụ: Temgesic, Transtec, Subutex, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1979. Cấu trúc và tính chất Buprenorphine (C29H41NO4, Mr = 467.6 g / mol) có trong ma túy dưới dạng buprenorphine hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan… buprenorphine

Trao đổi chất đầu tiên

Tác dụng của lần đi qua gan đầu tiên Đối với một dược chất dùng qua đường tiêu hóa để phát huy tác dụng tại vị trí tác dụng, nó thường phải đi vào hệ tuần hoàn. Để làm được như vậy, nó phải đi qua thành ruột, gan và một phần của hệ tuần hoàn. Mặc dù hấp thu hoàn toàn ở ruột, khả dụng sinh học… Trao đổi chất đầu tiên

Trao đổi chất (Chuyển đổi sinh học)

Giới thiệu Chuyển đổi sinh học là một quá trình dược động học nội sinh dẫn đến sự thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần dược hoạt tính. Mục tiêu chung của sinh vật khi làm như vậy là làm cho các chất lạ ưa nước hơn và hướng chúng đào thải qua nước tiểu hoặc phân. Nếu không, chúng có thể được gửi vào cơ thể và… Trao đổi chất (Chuyển đổi sinh học)

asenapine

Sản phẩm Asenapine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén ngậm dưới lưỡi (Sycrest). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2012. Tại Hoa Kỳ, nó đã được đăng ký từ năm 2009. Cấu trúc và tính chất Asenapine (C17H16ClNO, Mr = 285.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng asenapine maleate. Nó thuộc về lớp pyrroles dibenzooxepin. … asenapine

Nicotine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Nicotine được bán trên thị trường ở dạng kẹo cao su, viên ngậm, viên nén ngậm dưới lưỡi, miếng dán thẩm thấu qua da, thuốc xịt miệng và thuốc hít (Nicorette, Nicotinell, thuốc gốc). Sản phẩm thay thế nicotine đầu tiên đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1978. Cấu trúc và tính chất Nicotine (C10H14N2, Mr = 162.2 g / mol) tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu đến nâu, nhớt, hút ẩm, dễ bay hơi… Nicotine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Apomorphin

Sản phẩm Uprima viên ngậm dưới lưỡi (2 mg, 3 mg) điều trị rối loạn cương dương không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. Giấy phép tiếp thị đã không được Abbott AG gia hạn vào năm 2006. Các lý do thương mại đã được viện dẫn, có thể là do sự cạnh tranh từ các chất ức chế phosphodiesterase-5 (ví dụ, sildenafil, Viagra). Cũng có thể một nghiên cứu hậu tiếp thị đã đóng một vai trò nào đó,… Apomorphin

Quản trị

Định nghĩa và đặc tính Việc sử dụng hoặc áp dụng một loại thuốc đề cập đến việc sử dụng nó trên cơ thể. Các dạng bào chế (dạng thuốc) được sử dụng cho mục đích này bao gồm các thành phần hoạt chất và tá dược. Chúng bao gồm, ví dụ, viên nén, viên nang, dung dịch, xi-rô, thuốc tiêm, kem, thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ tai và thuốc đạn. Thuốc có thể ở thể lỏng, bán rắn,… Quản trị

Fentanyl: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Fentanyl được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên ngậm, viên ngậm, viên ngậm dưới lưỡi, dạng miếng dán fentanyl (ví dụ: Durogesic, thuốc chung), và dạng dung dịch để tiêm. Nó là một chất ma tuý và phải tuân theo các yêu cầu kê đơn nâng cao. Cấu trúc và tính chất Fentanyl (C22H28N2O, Mr = 336.5 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng… Fentanyl: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Liệu pháp miễn dịch dưới lưỡi

Sản phẩm Dung dịch và viên nén ngậm dưới lưỡi có sẵn cho liệu pháp miễn dịch ngậm dưới lưỡi ở nhiều quốc gia (ví dụ: Oralair, Staloral, Grazax). Thuốc viên ngậm dưới lưỡi, không giống như một số dung dịch, không cần bảo quản trong tủ lạnh. Thành phần Thuốc có chứa chất chiết xuất từ ​​chất gây dị ứng của các chất gây dị ứng thông thường, chẳng hạn như phấn hoa từ cỏ, cây và bụi. Ảnh hưởng Các chất chiết xuất từ ​​chất gây dị ứng (ATC V01AA) tạo ra… Liệu pháp miễn dịch dưới lưỡi

sufentanil

Sản phẩm Sufentanil được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Sufenta, thuốc chung). Nó được phát triển vào những năm 1970 và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Thuốc viên ngậm dưới lưỡi để kiểm soát cơn đau cũng có sẵn ở một số quốc gia (Dzuveo, Zalviso). Cấu trúc và tính chất Sufentanil (C22H30N2O2S, Mr = 386.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng sufentanil… sufentanil

Đau đớn

Các triệu chứng Đau đột ngột là cơn đau cấp tính và thoáng qua xảy ra trên cơ sở kiểm soát cơn đau liên tục. Đây là đợt cấp thường gặp nhất ở bệnh mãn tính và đặc biệt là ung thư. Cơn đau thường đột ngột, cấp tính và dữ dội. Nguyên nhân Các nguyên nhân chính xác không phải lúc nào cũng được biết. Cơn đau đột phá có thể xảy ra như một… Đau đớn