Tiagabin

Sản phẩm Tiagabine đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (gabitril). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1996 và được đưa ra thị trường vào tháng 2012 năm 20. Cấu trúc và tính chất Tiagabine (C25H2NO2S375.5, Mr = XNUMX g / mol) là một dẫn xuất piperidine và thiophene. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan trong… Tiagabin

Perampanel

Sản phẩm Perampanel được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Fycompa). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ cuối năm 2012. Vào năm 2020, hỗn dịch uống cũng đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Perampanel (C23H15N3O, Mr = 349.4 g / mol) là một dẫn xuất pyridin. Nó tồn tại trong thuốc dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng… Perampanel

Rufinamid

Sản phẩm Rufinamide được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và hỗn dịch uống (Inovelon). Nó đã được chấp thuận ở EU vào năm 2007 và ở nhiều quốc gia vào năm 2009. Việc đình chỉ đã được đăng ký ở nhiều quốc gia vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Rufinamide (C10H8F2N4O, Mr = 238.2 g / mol) là một metyl triazole carboxamide. Nó tồn tại như một… Rufinamid

Primido

Sản phẩm Primidone được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Mysoline). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1952. Cấu trúc và tính chất Primidone (C12H14N2O2, Mr = 218.3 g / mol) là một loại bột tinh thể màu trắng rất ít hòa tan trong nước. Tác dụng Primidone (ATC N03AA03) có đặc tính chống động kinh. Chỉ định Grand mal, động kinh tâm thần vận động, động kinh khu trú, petit mal,… Primido

vigabatrin

Sản phẩm Vigabatrin được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dạng bột (Sabril). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1992. Cấu trúc và tính chất Vigabatrin (C6H11NO2, Mr = 129.2 g / mol) về mặt cấu trúc là một chất tương tự GABA. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Vigabatrin (ATC N03AG04) có đặc tính chống động kinh. … vigabatrin

Levetiracetam

Sản phẩm Levetiracetam được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, dung dịch uống và cô đặc tiêm truyền (Keppra, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000 (Hoa Kỳ: 1999). Bắt đầu từ năm 2011, thuốc gốc và các dạng bào chế mới đã gia nhập thị trường (gói nhỏ). Brivaracetam (Briviact) được phát triển bởi UCB với tư cách là người kế nhiệm. Cấu trúc và tính chất Levetiracetam (C8H14N2O2,… Levetiracetam

lacosamid

Sản phẩm Lacosamide được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, xi-rô và dung dịch tiêm truyền (Vimpat). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2009. Cấu trúc và tính chất Lacosamide (C13H18N2O3, Mr = 250.3 g / mol) có dạng bột màu trắng đến hơi vàng và ít tan trong nước. Nó có trong thuốc dưới dạng… lacosamid

ethosuximide

Sản phẩm Ethosuximide được bán trên thị trường dưới dạng viên nang (Petinimid). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1963. Cấu trúc và tính chất Ethosuximide (C7H11NO2, Mr = 141.2 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại ở dạng bột hoặc khối sáp màu trắng và dễ hòa tan trong nước. Chỉ định Điều trị các cơn động kinh nhẹ… ethosuximide

Topiramate

Sản phẩm Topiramate được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nang (Topamax, chung loại). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia và ở Hoa Kỳ từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Topiramate (C12H21NO8S, Mr = 339.36 g / mol) nằm ở dạng bột màu trắng có vị đắng có thể hòa tan trong nước. Nó là một monosaccharide được thay thế bằng sulfamate. Các hiệu ứng … Topiramate

Gabapentin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Gabapentin được bán trên thị trường dưới dạng viên nang và viên nén bao phim (Neurontin, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Pfizer tung ra pregabalin (Lyrica) như là sản phẩm kế nhiệm vào năm 2004. Cấu trúc và tính chất Gabapentin (C 9 H 17 NO 2, M r = 171.2 g / mol) về mặt cấu trúc là một chất tương tự GABA và… Gabapentin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Lamotrigine (Lamictal)

Sản phẩm Lamotrigine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và viên nén phân tán hoặc nhai được (Lamictal, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Vanillin thường được thêm vào viên nén như một chất tạo hương vị và saccharin như một chất tạo ngọt. Cấu trúc và tính chất Lamotrigine (C9H7Cl2N5, Mr = 256.1 g / mol) là một dẫn xuất phenyltriazine được clo hóa… Lamotrigine (Lamictal)

Phenytoin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Phenytoin được bán trên thị trường ở dạng viên nén, tiêm và tiêm truyền (phenhydane, phenytoin gerot). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1960. Cấu trúc và tính chất Phenytoin hoặc 5,5-diphenylhydantoin (C15H12N2O2, Mr = 252.3 g / mol) tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Muối natri phenytoin natri, có trong… Phenytoin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng