Tác dụng phụ | Theophylline

Tác dụng phụ Tác dụng phụ của theophylline có thể xảy ra ngay cả khi điều trị đúng cách. Chúng bao gồm đau đầu, bồn chồn và chóng mặt. Ngoài ra, nhịp tim có thể thay đổi hoặc các vấn đề ở đường tiêu hóa, chẳng hạn như tăng tiết hoặc tăng trào ngược (ợ chua), đặc biệt là vào ban đêm. Nếu các dấu hiệu phản ứng quá mức xảy ra, chẳng hạn như ngứa, nổi mề đay hoặc phát ban da, theophylline… Tác dụng phụ | Theophylline

Theophylline

Thông tin chung Theophylline là một loại thuốc từ nhóm methylxanthines và được sử dụng do tác dụng của nó, đặc biệt là trong điều trị hen suyễn. Ví dụ, nó thuộc cùng nhóm chất với caffeine, nhưng có thêm đặc tính là có tác dụng giãn phế quản ngoài tác dụng trung tâm của nó. Theophylline là một loại thuốc kê đơn và… Theophylline

Pulmicort

Định nghĩa Pulmicort là thuốc kê đơn có thành phần hoạt chất là budenoside, thuộc nhóm glucocorticoid. Pulmicort được sử dụng dưới dạng thuốc hít dạng bột hoặc dạng hỗn dịch trong máy phun sương cho các bệnh đường hô hấp khác nhau. Pulmicort cũng có sẵn dưới dạng thuốc xịt mũi. Phương thức tác dụng Hoạt chất budesenoside thuộc nhóm… Pulmicort

Chống chỉ định | Pulmicort

Chống chỉ định Pulmicort ức chế hệ thống miễn dịch. Do đó, thuốc này không được sử dụng nếu có bệnh do vi khuẩn, vi rút hoặc nấm gây ra ở đường hô hấp. Điều này trở nên tồi tệ hơn khi sử dụng Pulmicort. Thận trọng cũng được khuyến cáo trong trường hợp có vấn đề về gan, vì ở đây thành phần hoạt tính budesoside bị phá vỡ… Chống chỉ định | Pulmicort

Symbicort

Thuốc Symbicort có sẵn dưới dạng “Symbicort Turbohaler”. Đây là một loại thuốc hít có chứa hai thành phần hoạt tính khác nhau: Formoterolhemifumarate 1 H2O và budesenoside. Formoterolhemifumarate 1 H2O là một chất chủ vận beta tác dụng kéo dài, còn được gọi là thuốc giãn phế quản. Thành phần hoạt tính giúp thở dễ dàng hơn, vì nó làm giãn các cơ của phế quản. Budesonide, đến lượt,… Symbicort

Ứng xử trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc quên ứng dụng | Symbicort

Xử lý trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc quên đơn Nếu lượng đơn được thực hiện nhiều hơn so với quy định, phải liên hệ với bác sĩ điều trị. Các triệu chứng phổ biến của quá liều Symbicort là tim đập nhanh hơn, đau đầu hoặc run. Nếu một ứng dụng đã bị quên, nó nên được sử dụng ngay lập tức nếu nhận thấy. Tuy nhiên, nếu lần sử dụng thường xuyên tiếp theo là… Ứng xử trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc quên ứng dụng | Symbicort

Tảo xoắn

Định nghĩa Thành phần hoạt chất của thuốc Spiriva® là tiotropium. Nó thuộc về nhóm được gọi là thuốc phân giải ký sinh trùng. Nó được sử dụng trong bối cảnh của cái gọi là COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính). Các triệu chứng chính của bệnh này là ho mãn tính và ngày càng khó thở. Dùng Spiriva® giúp chống lại những triệu chứng này. Bằng cách giãn nở… Tảo xoắn

Chống chỉ định | Spiriva

Chống chỉ định Không nên dùng Spiriva® nếu bạn bị dị ứng với thành phần hoạt chất tiotropium hoặc với lactose (đường sữa). Vì không có đủ kiến ​​thức về các tác dụng phụ trong thai kỳ, Spiriva® chỉ nên được sử dụng khi có chỉ định rõ ràng và cần thiết. Trong thời gian cho con bú, nên tránh dùng Spiriva® vì nó không được biết đầy đủ… Chống chỉ định | Spiriva

Salbutamol

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn Sultanol®, ß2-mimetic, -a, ß2-agonist, betasympathomimetic, -a, thuốc hen suyễn, thuốc xịt hen suyễn, thuốc hít khác cùng nhóm: Fenoterol (Berotec®), terbutaline (Bricanyl ®), Reproterol (Bronchospamin®, và cùng với axit cromoglycic: Aarane®) Giới thiệu Salbutamol là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh phổi như hen phế quản hoặc COPD và… Salbutamol

Ứng dụng | Salbutamol

Ứng dụng Lĩnh vực ứng dụng chính của salbutamol là các bệnh phổi mãn tính. Điều này đặc biệt liên quan đến các bệnh phổi có liên quan đến việc thu hẹp đường thở. Do đó, salbutamol là lựa chọn hàng đầu cho bệnh hen phế quản. Đây là một loại thuốc mạnh và tác dụng ngắn, đặc biệt cần thiết trong trường hợp lên cơn hen suyễn. Hiệu quả… Ứng dụng | Salbutamol

Chống chỉ định | Salbutamol

Chống chỉ định Không được dùng salbutamol và các thuốc ß2-mime khác cho bệnh nhân nếu bệnh nhân Có một khối u cụ thể của tuyến thượng thận (u pheochromocytoma) Bị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp) Bị một số bệnh tim (bệnh cơ tim tắc nghẽn) Rối loạn nhịp tim (đặc biệt tachyarrythmias) Tất cả các bài trong loạt bài này: Ứng dụng Salbutamol Chống chỉ định

Salbutamol dạng xịt

salbutamol Giới thiệu Salbutamol là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc cường giao cảm beta2 hoặc thuốc chủ vận thụ thể beta2. Nó dẫn đến sự chùng xuống của các cơ trơn khi nó xảy ra trong hệ thống phế quản. Vì vậy, salbutamol được sử dụng trong các bệnh liên quan đến thu hẹp đường thở và được gọi là thuốc làm tan phế quản hoặc thuốc giãn phế quản. Trong số các bệnh này… Salbutamol dạng xịt