Động mạch xung

Từ đồng nghĩa

động mạch xuyên tâm

Định nghĩa

Nhịp đập động mạch là một mạch máu. Do đó, nó mang nhiều oxy máu. Nó chạy dọc theo cánh tay và phân nhánh thành một mạng lưới huyết mạch mỏng manh trong lòng bàn tay.

Giải phẫu động mạch phổi

Trong khu vực của kẻ gian của cánh tay, A. Brachialis (cánh tay động mạch) nhánh ra thành hai tàu. Cả hai đều phục vụ để cung cấp cánh tay và bàn tay với máu. Các động mạch xuyên tâm chạy dọc theo mặt ngón cái của cánh tay.

Ở đây nó chạy dọc theo mặt trước của cánh tay và đi kèm với dây thần kinh cùng tên. Trong khu vực của cổ tay, nó di chuyển ra phía sau cánh tay và sau đó đi qua một số cơ nằm ở đó và kết thúc trong lòng bàn tay. Ở đây nó phân nhánh thành một đám rối động mạch.

Nó được gọi là vòm lòng bàn tay sâu (Arcus palmaris profundus). Các động mạch của đám rối này có kết nối (anastomoses) với các động mạch của vòm lòng bàn tay bề ngoài (Arcus palmaris superis), tạo thành phần cuối cùng của ulnar động mạch. Vì vậy, mặc dù hai tàu chạy riêng biệt, chúng vẫn có nhiều kết nối.

  • Động mạch hướng tâm và
  • Động mạch trụ.

Ý nghĩa lâm sàng

Sản phẩm động mạch xuyên tâm là động mạch được sử dụng thường xuyên nhất để đo mạch. Đây, chỉ số ngón tay hoặc ngón trỏ và ngón giữa thường được đặt ngay dưới cổ tay ở phía ngón tay cái và một nhịp đập được tìm kiếm. Bây giờ bạn đếm các xung riêng lẻ.

Nhịp được đưa ra dưới dạng nhịp mỗi phút. Trên thực tế, nhịp đập của mạch sẽ được tính hơn một phút. Tuy nhiên, vì mục đích thực tế, trong thực hành lâm sàng hàng ngày, người ta thường chỉ đếm nhịp trong vòng 15 giây và sau đó nhân kết quả với bốn. Ngoài ra, động mạch đập thường được sử dụng làm điểm lấy mẫu cho động mạch máu phân tích khí (BGA). Điều này được sử dụng để đo tỷ lệ của các loại khí khác nhau như

  • Oxy và
  • Điôxít cacbon trong máu.