Maltodextrin

Sản phẩm Maltodextrin được bán trên thị trường dưới dạng bột nguyên chất. Nó cũng được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm chế biến và dược phẩm. Cấu trúc và tính chất Maltodextrin tồn tại ở dạng bột hoặc hạt màu trắng, hút ẩm và dễ hòa tan trong nước. Nó là một hỗn hợp của monome, oligomer và polyme của glucose (dextrose) thu được bằng cách thủy phân một phần… Maltodextrin

dihydroxyaxeton

Sản phẩm Dihydroxyacetone (DHA) là thành phần hoạt tính trong hầu hết các sản phẩm tự nhuộm da, được bán trên thị trường dưới dạng kem dưỡng da, thuốc xịt và gel, trong số những sản phẩm khác. Tác dụng của nó trên da lần đầu tiên được phát hiện vào những năm 1950 bởi Eva Wittgenstein ở Cincinnati. Cấu trúc và tính chất Dihydroxyacetone (C3H6O3, Mr = 90.1 g / mol) là một carbohydrate đơn giản thuộc… dihydroxyaxeton

Rivaroxaban

Sản phẩm Rivaroxaban được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Xarelto, mạch Xarelto). Nó đã được phê duyệt vào năm 2008 như là tác nhân đầu tiên trong nhóm chất ức chế yếu tố trực tiếp Xa. Mạch Xarelto liều thấp, 2.5 mg, đã được đăng ký ở nhiều quốc gia vào năm 2019. Cấu trúc và tính chất Rivaroxaban (C19H18ClN3O5S, Mr = 435.9 g / mol) là một đồng phân đối hình ... Rivaroxaban

Quinapril

Sản phẩm Quinapril được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim như một chế phẩm đơn chức (Accupro) và dưới dạng kết hợp cố định với hydrochlorothiazide (Accuretic, Quiril comp). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1989. Các phiên bản chung đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Quinapril (C25H30N2O5, Mr = 438.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng quinapril hydrochloride, một… Quinapril

Minocyclin

Sản phẩm Minocycline được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Minocin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1984. Viên nang Minac không được bán trên thị trường. Thuốc bôi cũng có sẵn ở một số quốc gia. Cấu trúc và tính chất Minocylcine (C23H27N3O7, Mr = 457.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng minocycline hydrochloride, một chất màu vàng, kết tinh, hút ẩm… Minocyclin

Amoxicilin (Amoxil)

Sản phẩm Amoxicillin được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén bao phim, viên nén phân tán, dạng bột hoặc hạt để bào chế hỗn dịch, chế phẩm tiêm truyền và tiêm, và dùng làm thuốc thú y. Ngoài Clamoxyl ban đầu, ngày nay có rất nhiều thuốc gốc. Amoxicillin được đưa ra vào năm 1972 và đã được phê duyệt… Amoxicilin (Amoxil)

Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Sản phẩm Amphotericin B có ở dạng viên nén, viên ngậm, hỗn dịch và thuốc tiêm (Ampho-Moronal, Fungizone). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng nó trong miệng và hệ tiêu hóa. Cấu trúc và tính chất Amphotericin B (C47H73NO17, Mr = 924 g / mol) là hỗn hợp các polyene kháng nấm thu được từ một số chủng… Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Benzalkonium Clorua

Sản phẩm Benzalkonium chloride có bán trên thị trường dưới dạng dược phẩm hoạt tính dưới dạng viên ngậm, dung dịch súc miệng, gel và như một chất khử trùng, trong số những loại khác. Là một chất bảo quản, nó thường được thêm vào dược phẩm vào thuốc nhỏ mắt, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mũi và dung dịch hít để điều trị bệnh hen suyễn và COPD. Nó là … Benzalkonium Clorua

Suxamethonium clorua

Sản phẩm Suxamethonium chloride có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (lysthenone, succinoline). Nó được giới thiệu vào những năm 1950 và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1954. Suxamethonium chloride còn được gọi là succinylcholine hoặc succinylcholine chloride, đặc biệt là trong tiếng Anh. Trong thuật ngữ, nó còn được gọi là Suxi hoặc Sux. Cấu trúc và tính chất Suxamethonium clorua… Suxamethonium clorua

Chất chiết xuất

Sản phẩm Chất chiết xuất được chứa trong nhiều sản phẩm thuốc, ví dụ, trong viên nén, viên nang, thuốc nhỏ, kem, thuốc mỡ và dung dịch tiêm (lựa chọn). Chúng cũng được sử dụng trong việc chuẩn bị mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm và thiết bị y tế. Cấu trúc và tính chất Chất chiết xuất là chất chiết xuất được thực hiện bằng dung môi (= chất chiết xuất) như nước, etanol, metanol, dầu béo,… Chất chiết xuất

Kali cacbonat

Sản phẩm Kali cacbonat có sẵn dưới dạng sản phẩm mở tại các hiệu thuốc và quầy thuốc. Nó cũng được tìm thấy trong một số loại thuốc vi lượng đồng căn. Cấu trúc và tính chất Kali cacbonat (K2CO3, Mr = 138.2 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng, dạng hạt, không mùi và hút ẩm, dễ hòa tan trong nước. Kali cacbonat là muối kali của axit cacbonic… Kali cacbonat

thiopental

Sản phẩm Thiopental được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (thuốc chung). Thuốc đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1947. Cấu trúc và tính chất Thiopental (C11H18N2O2S, Mr = 242.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng thiopental natri, một dạng bột hút ẩm màu trắng vàng, dễ hòa tan trong nước. Nó là một thiobarbiturat ưa béo giống với pentobarbital ngoại trừ… thiopental