Statins

Sản phẩm Hầu hết statin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và một số cũng có sẵn dưới dạng viên nang. Thành phần hoạt chất đầu tiên được đưa ra thị trường là lovastatin từ Merck ở Hoa Kỳ vào năm 1987. Ở nhiều quốc gia, simvastatin (Zocor) và ngay sau đó, pravastatin (Selipran) là những hoạt chất đầu tiên được phê duyệt vào năm 1990.… Statins

Sulfasalazine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Sulfasalazine có bán trên thị trường dưới dạng viên nén và dạng kéo với lớp phủ trong ruột (salazopyrin, salazopyrin EN, một số quốc gia: azulfidine, azulfidine EN, hoặc RA). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1950. EN là viết tắt của enteric tráng và RA cho bệnh viêm khớp dạng thấp. EN dragées có một lớp phủ để ngăn ngừa kích ứng và cải thiện khả năng chịu đựng của dạ dày. … Sulfasalazine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

siêu thực

Các sản phẩm Cái gọi là “siêu thực phẩm” (siêu thực phẩm) là thực phẩm mà các đặc tính tăng cường sức khỏe đặc biệt được cho là do phổ thành phần của chúng. Ví dụ, chúng có sẵn trong các siêu thị và cửa hàng đặc sản dưới dạng viên nang, bột, viên nén, cũng như thực phẩm khô, tươi và chế biến. Thuật ngữ này hiện đang được sử dụng một cách lạm dụng. Ví dụ, mọi người cũng nói về siêu quả mọng,… siêu thực

Nấm dược liệu

Sản phẩm Nấm dược liệu có bán trên thị trường, ví dụ, ở dạng viên nang, viên nén và bột như thực phẩm chức năng hoặc dưới dạng hỗn hợp được chế biến riêng. Cũng được sử dụng là các thành phần tinh khiết được chiết xuất, sản xuất tổng hợp hoặc biến đổi bán tổng hợp. Chúng thường được đăng ký là sản phẩm thuốc. Giới thiệu về nấm Nấm là một nhóm rất đa dạng của… Nấm dược liệu

Shiitake

Sản phẩm Nấm hương tươi hoặc khô có bán ở các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng đặc sản. Nó là một trong những loại nấm ăn được tiêu thụ rộng rãi nhất trên thế giới sau nấm trồng. Nấm Nấm đông cô có nguồn gốc từ Đông Á và đã được trồng trong nhiều thế kỷ - bao gồm cả ở nhiều quốc gia ngày nay. Về bản chất, nó… Shiitake

Chiết xuất cây tầm gửi Anthroposophic

Sản phẩm Chiết xuất từ ​​cây tầm gửi nhân thân Iscador được bán trên thị trường ở nhiều nước dưới dạng dung dịch tiêm. Nó được phát triển từ năm 1916 bởi người sáng lập nhân loại học, Rudolf Steiner (1861-1925) và bác sĩ Ita Wegmann. Ngoài Iscador, một sản phẩm khác sau đó đã được tung ra thị trường (Helixor, Swissphar). Bài báo này đề cập đến Iscador. Cấu trúc và tính chất Dung dịch nước… Chiết xuất cây tầm gửi Anthroposophic

Dimetyl Fumarat

Sản phẩm Dimethyl fumarate được bán trên thị trường ở dạng viên nang với vi hạt bọc trong ruột (Tecfidera). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2014. Dimethyl fumarate cũng được chấp thuận để điều trị bệnh vẩy nến (Skilarence). Bài viết này có liên quan đến liệu pháp MS. Vào năm 2019, một tiền chất mới của hoạt chất đã được phê duyệt; xem diroximelfumarate… Dimetyl Fumarat

Hydroxychloroquine

Sản phẩm Hydroxychloroquine được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Plaquenil, tên tự động: Hydroxychloroquine Zentiva). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1998. Không giống như chloroquine có liên quan chặt chẽ, nó hiện đang được bán. Thuốc generic được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Hydroxychloroquine (C18H26ClN3O, Mr = 335.9 g / mol) là một dẫn xuất aminoquinoline. Nó hiện diện trong… Hydroxychloroquine

Pelargonium Sidoides

Sản phẩm Thuốc nhỏ mũi Umckaloabo, viên nén bao phim Kaloba (thuốc nhỏ, viên nén bao phim) là thuốc hợp tác tiếp thị của Umckaloabo. Nó hoàn toàn giống Umckaloabo ngoại trừ bao bì, nhưng phải tính tiền mặt (SL). Xi-rô Umckaloabo, xi-rô Kaloba, được phê duyệt vào năm 2020. Thuốc vi lượng đồng căn mẹ và thuốc vi lượng đồng căn, thuốc nhỏ. Các chế phẩm từ thân cây Capeland Pelargonium DC (Geraniaceae) là một… Pelargonium Sidoides

Pembrolizumab

Sản phẩm Pembrolizumab đã được phê duyệt như một sản phẩm tiêm truyền tại Hoa Kỳ vào năm 2014 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2015 (Keytruda). Cấu trúc và đặc tính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng được nhân tính hóa. Nó là một globulin miễn dịch IgG4-κ với trọng lượng phân tử khoảng 149 kDa. Tác dụng Pembrolizumab (ATC L01XC18) có đặc tính kháng u và điều hòa miễn dịch. … Pembrolizumab

Calcipotriol

Sản phẩm Calcipotriol có sẵn trên thị trường dưới dạng kết hợp cố định với betamethasone dipropionat dưới dạng gel, thuốc mỡ và bọt (Xamiol, Daivobet, Enstilar, thuốc chung). Cấu trúc và tính chất Calcipotriol (C27H40O3, Mr = 412.60 g / mol) là một dẫn xuất tổng hợp của vitamin D3 tự nhiên (cholecalciferol). Nó tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng. Tác dụng Calcipotriol (ATC D05AX02) có tác dụng chống tăng sinh, chống viêm và… Calcipotriol

Peginterferon Beta-1A

Sản phẩm Peginterferon beta-1a được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm trong ống tiêm đã nạp sẵn (Plegridy). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2015. Cấu trúc và tính chất Peginterferon beta-1a là cộng hóa trị của interferon beta-1a (Rebif) và metoxypolyetylen glycol với metylpropionaldehyde như một chất liên kết. Tác dụng Peginterferon beta-1a (ATC L03AB13) có tác dụng kháng virus, chống tăng sinh, kháng u, và… Peginterferon Beta-1A