Haloperidol

Sản phẩm Haloperidol có bán trên thị trường dưới dạng viên nén, thuốc nhỏ (Haldol), và dưới dạng dung dịch để tiêm (Haldol, Haldol decanoas). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1960. Cấu trúc và tính chất Haloperidol (C21H23ClFNO2, Mr = 375.9 g / mol) là một dẫn xuất của pethidine, bản thân nó có nguồn gốc từ atropine. Nó có cấu trúc tương tự như loperamide. Haloperidol tồn tại… Haloperidol

Tiotropi bromua

Sản phẩm Tiotropium bromide có bán trên thị trường dưới dạng viên nang để hít và đã được phê duyệt từ năm 2002 (Spiriva). Các viên nang được hít bằng cách sử dụng Spiriva HandiHaler. Giải pháp hít (Spiriva Respimat) đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2016. Tiotropium bromide là sự kế thừa của ipratropium bromide (Atrovent, cả Boehringer Ingelheim). Năm 2016, một… Tiotropi bromua

vật lý trị liệu

Sản phẩm Không có loại thuốc nào chứa physostigmine trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Physostigmine (C15H21N3O2, Mr = 275.3 g / mol) Stem Fabaceae. Tác dụng Physostigmine phó giao cảm gián tiếp bằng cách ức chế acetylcholinesterase; xem dưới thuốc ức chế men cholinesterase. Chỉ định Bệnh Alzheimer Là một loại thuốc độc lạ đối với ngộ độc curare và thuốc giải phó giao cảm, ví dụ, atropine.

Dược phẩm

Dược phẩm - dược liệu thảo mộc. Thuật ngữ dược phẩm thực vật (số ít phytopharmacon) có nguồn gốc từ các thuật ngữ Hy Lạp về thực vật và dược phẩm. Vì vậy, trong các thuật ngữ rất chung chung, nó đề cập đến các loại thuốc thảo dược. Ví dụ, điều này đề cập đến các bộ phận của cây khô, còn được gọi là thuốc làm thuốc, chẳng hạn như lá, hoa, vỏ hoặc rễ. Chúng thường được chuẩn bị dưới dạng… Dược phẩm

Umeclidinium bromua

Các sản phẩm Umeclidinium bromide có bán trên thị trường dưới dạng bột để hít như thuốc đơn trị (Incruse Ellipta) và dưới dạng kết hợp cố định với vilanterol (Anoro Ellipta, kết hợp LAMA – LABA). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Năm 2017, sự kết hợp của umeclidinium bromide, fluticasone furoate và vilanterol đã được phát hành ở EU (Trelegy Ellipta), và… Umeclidinium bromua

Mandrake

Thực vật thân Solanaceae, mandrake. Thuốc tân dược Mandragorae radix - rễ cây mandrake. Thành phần Tropane alkaloids: atropine, L-hyoscyamine, scopolamine. Tác dụng Parasympatholytic: xem dưới belladonna. Chỉ định Thuốc ngày nay hầu như không được sử dụng trong điều trị thực vật vì độc tính của nó. Mandrake được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế, ví dụ, trong điều trị vi lượng đồng căn. Trong một số vòng tròn nhất định cũng như một chất say, chất gây ảo giác, chất kích thích tình dục và… Mandrake

Glycopyrronium Bromide: Tác dụng, Công dụng & Rủi ro

Glycopyrronium bromide là một loại thuốc thuộc nhóm phó giao cảm. Nó được sử dụng như một tác nhân để giảm tiết dịch trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Là một chất kháng cholinergic, nó ngăn chặn hoạt động của acetylcholine trong hệ thần kinh phó giao cảm. Glycopyrronium bromide là gì? Glycopyrronium bromide được sử dụng như một thành phần tích cực để giảm tiết dịch trong… Glycopyrronium Bromide: Tác dụng, Công dụng & Rủi ro

Ipratropium bromua

Sản phẩm Ipratropium bromide có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch hít, thuốc hít định lượng và thuốc xịt mũi (Atrovent, Rhinovent, generics). Các chế phẩm kết hợp với thuốc cường giao cảm beta2 cũng được bán trên thị trường (Dospir, Berodual N, generic). Các hiệu thuốc cũng sản xuất dung dịch hít với ipratropium bromide như các chế phẩm dùng rộng rãi. Thành phần hoạt tính đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1978. Cấu trúc và đặc tính… Ipratropium bromua

Đổ mồ hôi nhiều

Cơ sở sinh lý Mồ hôi được tiết ra bởi hàng triệu tuyến mồ hôi phân bố khắp cơ thể và đặc biệt nhiều ở lòng bàn tay và lòng bàn tay, mặt và nách. Các tuyến mồ hôi eccrine là các tuyến xoắn ốc và thành cụm mở trực tiếp trên bề mặt da. Chúng được bao bọc bởi các sợi thần kinh cholinergic… Đổ mồ hôi nhiều

scopolamine

Sản phẩm Scopolamine hiện được bán độc quyền ở nhiều quốc gia dưới dạng thuốc nhỏ mắt. Miếng dán thẩm thấu qua da Scopoderm TTS và các loại thuốc khác không còn khả dụng. Ở một số quốc gia, các loại thuốc khác có chứa scopolamine có sẵn, chẳng hạn như viên chống say tàu xe Kwells và miếng dán thẩm thấu qua da Transderm Scop. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng đường hô hấp. Ở trong … scopolamine

Digoxin: Ảnh hưởng, Sử dụng & Rủi ro

Digoxin, giống như digitoxin, được chiết xuất từ ​​bao tay cáo (Digitalis lanata hoặc Digitalis purpurea), đó là lý do tại sao cả hai đều được phân loại là glycoside digitalis. Các glycosid trợ tim làm tăng sức đập của cơ tim đồng thời làm giảm nhịp tim. Digoxin là gì? Digoxin là chất nền của P-glycoprotein từ nhóm được gọi là glycoside hoạt động tim (cũng là tim… Digoxin: Ảnh hưởng, Sử dụng & Rủi ro

Nitrofurantoin

Sản phẩm Nitrofurantoin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang phóng thích kéo dài 100 mg (Furadantin retard, Uvamin retard). Nó đã được sử dụng trong y học từ đầu những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Nitrofurantoin (C8H6N4O, Mr = 238.2 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng rất ít tan trong nước. Nó là một… Nitrofurantoin