Rifampicin: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Rifampicin hoạt động như thế nào Thuốc kháng sinh rifampicin có hiệu quả chống lại nhiều chủng vi khuẩn khác nhau. Nó ngăn chặn một loại enzyme của vi khuẩn (RNA polymerase) mà vi trùng cần để tạo ra các protein quan trọng. Kết quả là họ chết. Do đó kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn (diệt khuẩn). Bởi vì nó được phân bố tốt trong cơ thể nên rifampicin cũng có tác dụng tốt… Rifampicin: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Sulfasalazine: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Sulfasalazine hoạt động như thế nào Sulfasalazine được sử dụng như một phương pháp điều trị cơ bản cho các bệnh thấp khớp và bệnh viêm ruột (IBD). Bệnh thấp khớp là một nhóm bệnh tự miễn. Điều này có nghĩa là hệ thống miễn dịch tấn công và phá vỡ mô của chính cơ thể (chẳng hạn như sụn khớp). Bệnh viêm ruột mãn tính còn do phản ứng sai lầm của… Sulfasalazine: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Levonorgestrel: Tác dụng, ứng dụng, tác dụng phụ

Levonorgestrel hoạt động như thế nào Là một progestogen, levonorgestrel ảnh hưởng đến sự điều hòa chu kỳ kinh nguyệt của cơ thể. Điều này có thể được chia thành hai giai đoạn, mỗi giai đoạn kéo dài khoảng hai tuần: giai đoạn nang trứng và giai đoạn hoàng thể. Sự rụng trứng báo trước nửa sau của chu kỳ, giai đoạn hoàng thể. Buồng trứng hay nang buồng trứng… Levonorgestrel: Tác dụng, ứng dụng, tác dụng phụ

Bezafibrate: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Bezafibrate hoạt động như thế nào Bezafibrate và các fibrate khác kích hoạt các vị trí gắn kết nhất định cho các chất truyền tin nội sinh trong tế bào gan, được gọi là thụ thể kích hoạt tăng sinh peroxisome (PPAR). Những thụ thể này điều chỉnh hoạt động của các gen liên quan đến chuyển hóa chất béo và carbohydrate. Nhìn chung, việc sử dụng bezafibrate chủ yếu làm giảm chất béo trung tính. Đồng thời, giá trị LDL được hạ xuống một chút… Bezafibrate: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Thông núi: Tác dụng và ứng dụng

Thông núi có tác dụng gì? Cành non và lá kim của cây thông núi (thông chân) chứa tinh dầu với các thành phần như pinene, carene và limonene. Nó có mùi rất thơm và có tác dụng hòa tan bài tiết, thúc đẩy tuần hoàn máu (tăng huyết áp) và tác dụng khử mầm bệnh (sát trùng) yếu. Vì vậy, thông núi (chính xác hơn là dầu thông núi) từ lâu đã được sử dụng để… Thông núi: Tác dụng và ứng dụng

Bisacodyl: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Bisacodyl hoạt động như thế nào Bisacodyl là một “tiền chất”, tức là tiền chất của hoạt chất thực tế. Nó được vi khuẩn trong ruột già chuyển đổi thành dạng BHPM hoạt động. Điều này ức chế sự hấp thu natri và nước từ phân vào máu và thúc đẩy giải phóng nước và chất điện giải vào ruột. … Bisacodyl: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Phenylbutazone: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của phenylbutazone Phenylbutazone ức chế sự hình thành prostaglandin. Những hormone mô này có liên quan đáng kể đến sự phát triển của các phản ứng đau, sốt và viêm. Thành phần hoạt chất ngăn chặn các enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp tuyến tiền liệt (cyclooxygenase hoặc viết tắt là COX). Bằng cách này, phenylbutazone có tác dụng giảm đau (giảm đau), hạ sốt (hạ sốt) và chống viêm (hạ viêm). … Phenylbutazone: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Imatinib: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của imatinib Là một chất được gọi là chất ức chế kinase BCR-ABL, imatinib ức chế một loại enzyme hoạt động quá mức trong tế bào ung thư. Do đó, hoạt động của tyeosin kinase này được điều hòa ở mức thấp để nó lại tương ứng với hoạt động đó trong các tế bào khỏe mạnh. Vì các tế bào khỏe mạnh không có enzyme bị biến đổi bệnh lý này nên imatinib chỉ có tác dụng trên các tế bào ung thư. Các … Imatinib: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cotrimoxazole: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cotrimoxazole hoạt động như thế nào Cotrimoxazole là một chế phẩm kết hợp của kháng sinh sulfamethoxazole và trimethoprim. Cả hai chất này đều ức chế sự hình thành axit folic ở một số vi khuẩn và nấm. Điều này cần thiết cho quá trình tổng hợp một số khối vật liệu di truyền (thymidine và purin). Cotrimoxazole làm gián đoạn quá trình tổng hợp axit folic theo hai cách khác nhau: Trimethoprim ức chế… Cotrimoxazole: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Spironolactone: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Spironolactone hoạt động như thế nào Spironolactone là một hoạt chất thuộc nhóm chất ức chế aldosterone (chất đối kháng). Nó ngăn chặn hoạt động của hormone aldosterone và do đó có đặc tính hạ huyết áp, kháng androgen và lợi tiểu nhẹ (lợi tiểu). Máu được lọc qua tiểu thể thận, giữ lại những thành phần lớn hơn như protein hay tế bào máu toàn phần và lọc ra những thành phần nhỏ hơn… Spironolactone: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cefixime: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của cefixime Cefixime có tác dụng diệt khuẩn, tức là nó có thể tiêu diệt vi khuẩn. Vi khuẩn tự bảo vệ mình khỏi những ảnh hưởng khắc nghiệt của môi trường bằng cách hình thành một thành tế bào vững chắc bên cạnh màng tế bào (như tế bào động vật và con người cũng có). Điều này chủ yếu giúp vi trùng tăng sức đề kháng trước các tác động từ bên ngoài như thay đổi nồng độ muối trong… Cefixime: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Colchicine: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Colchicine hoạt động như thế nào Colchicine có thể làm giảm cơn đau đôi khi rất nghiêm trọng do các cơn gút cấp tính gây ra. Bệnh gút là một bệnh chuyển hóa trong đó nồng độ axit uric trong máu tăng cao. Nếu vượt quá một giới hạn nhất định, một số axit uric sẽ kết tủa ở dạng tinh thể và lắng đọng trong… Colchicine: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ