Erenumab

Sản phẩm Erenumab đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia, ở Liên minh Châu Âu và Hoa Kỳ vào năm 2018 như một giải pháp để tiêm trong bút tiêm và ống tiêm đã nạp sẵn (Aimovig, Novartis / Amgen). Cấu trúc và đặc tính Erenumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 của người chống lại thụ thể CGRP. Nó có trọng lượng phân tử là… Erenumab

Cơ chế hành động

Cơ chế hoạt động phổ biến nhất Hầu hết các loại thuốc liên kết với một cấu trúc đích đại phân tử được gọi là thuốc đích. Đây thường là các protein như thụ thể, chất vận chuyển, kênh và enzym, hoặc axit nucleic. Ví dụ, opioid tương tác với các thụ thể opioid nội sinh để giảm đau. Mục tiêu cũng có thể là cấu trúc ngoại sinh. Penicillin ức chế các enzym của vi khuẩn chịu trách nhiệm xây dựng… Cơ chế hành động

Chất ức chế CGRP

Sản phẩm Erenumab (Aimovig) là tác nhân đầu tiên từ nhóm chất ức chế CGRP được phê duyệt vào năm 2018. Tiếp theo là Fremanezumab (Ajovy) và galcanezumab (Emgality). Cấu trúc và tính chất Các chất ức chế CGRP là các kháng thể IgG đơn dòng được nhân tính hóa hoặc của người chống lại peptit liên quan đến gen calcitonin (CGRP). Thuốc đối kháng thụ thể CGRP trọng lượng phân tử thấp (được gọi là Gepante) đang trong giai đoạn phát triển lâm sàng. Một số đại lý có… Chất ức chế CGRP

Estrogen liên hợp

Sản phẩm Estrogen liên hợp đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2015 dưới dạng kết hợp cố định với bazedoxifene (Duavive). Các chế phẩm khác, chẳng hạn như Premarin và Premella, không có nhãn mác ở nhiều quốc gia. Các sản phẩm khác có sẵn ở các quốc gia khác, chẳng hạn như Hoa Kỳ. Cấu trúc và đặc tính Không giống như các loại thuốc khác, estrogen liên hợp không chứa một… Estrogen liên hợp

Eptinezumab

Sản phẩm Eptinezumab đang trong giai đoạn phát triển và chưa được bán trên thị trường. Cấu trúc và đặc tính Eptinezumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 chống lại CGRP. Tác dụng Eptinezumab làm giảm số lượng các cơn đau nửa đầu. Các hiệu ứng này là do sự liên kết của kháng thể với CGRP, peptit liên quan đến gen calcitonin. CGRP là một neuropeptide đóng vai trò… Eptinezumab

Phytoestrogen

Các sản phẩm Phytoestrogen được bán trên thị trường dưới dạng thực phẩm chức năng, ví dụ, ở dạng viên nang và viên nén. Chúng được tìm thấy trong các loại thực vật khác nhau, ví dụ như trong các loại hạt, hạt, trái cây và rau quả. Một ví dụ điển hình là đậu nành. Cấu trúc và đặc tính Phytoestrogen là một nhóm dinh dưỡng thực vật khác nhau về cấu trúc giống với estrogen (estradiol) nhưng không có… Phytoestrogen

Thuốc hướng thần: Loại, Tác dụng, Chỉ định, Liều lượng

Sản phẩm Thuốc hướng thần được bán trên thị trường, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nén tan chảy, viên nén, viên nang, thuốc nhỏ, dung dịch và dưới dạng thuốc tiêm. Các loại thuốc hướng thần đầu tiên được phát triển vào những năm 1950. Cấu trúc và đặc tính Thuốc hướng thần khác nhau về mặt hóa học, nhưng các nhóm có cấu trúc chung có thể được xác định, ví dụ, benzodiazepin, phenothiazin và… Thuốc hướng thần: Loại, Tác dụng, Chỉ định, Liều lượng

Chất độc hại

Sản phẩm Về mặt pháp lý, có thể phân biệt giữa các chất gây say hợp pháp (ví dụ: rượu, nicotin) và các chất bị cấm (ví dụ, nhiều chất gây ảo giác, một số amphetamine, opioid). Một số chất, chẳng hạn như opioid hoặc benzodiazepine, được sử dụng làm thuốc và có sẵn hợp pháp theo đơn của bác sĩ. Tuy nhiên, việc sử dụng chúng làm chất say không được dự định và do đó được đề cập đến… Chất độc hại

cường giao cảm

Sản phẩm Parasympathomimetics được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang, dung dịch, miếng dán thẩm thấu qua da, dung dịch tiêm và thuốc nhỏ mắt, trong số những loại khác. Cấu trúc và tính chất Nhiều chất phó giao cảm có cấu trúc liên quan đến phối tử tự nhiên acetylcholine. Tác dụng Thuốc hỗ trợ kháng sinh có đặc tính cholinergic (phó giao cảm). Chúng phát huy tác dụng của hệ thần kinh phó giao cảm, một phần của thần kinh tự chủ… cường giao cảm

Rimegepant

Sản phẩm Rimegepant đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2020 dưới dạng viên nén có thể tan chảy trong khoang miệng (Nurtec ODT). ODT là viết tắt của Orally Disintegrating Tablets. Cấu trúc và tính chất Rimegepant tồn tại trong thuốc dưới dạng rimegepant sulfate (hemisulfate và sesquihydrate), một chất rắn kết tinh màu trắng ít hòa tan trong nước. Các hiệu ứng … Rimegepant

Ubrogepant

Sản phẩm Ubrogepant đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2019 ở dạng viên nén (Ubrelvy). Cấu trúc và tính chất Ubrogepant (C29H26F3N5O3, Mr = 549.6 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng thực tế không tan trong nước. Tác dụng Ubrogepant có đặc tính giảm đau và có hiệu quả chống lại các triệu chứng khác của chứng đau nửa đầu như sợ ánh sáng (nhạy cảm với ánh sáng), ám ảnh (nhạy cảm… Ubrogepant

Galcanezumab

Sản phẩm Galcanezumab đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và Liên minh Châu Âu vào năm 2018 và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 như một giải pháp để tiêm trong bút tiêm và ống tiêm đã nạp sẵn (Emgality, Eli Lilly). Cấu trúc và đặc tính Galcanezumab là một kháng thể đơn dòng IgG4 được nhân tính hóa với khối lượng phân tử 147 kDa chống lại CGRP. Nó là … Galcanezumab