Terbinafin: Tác dụng, Ứng dụng y tế, Tác dụng phụ

Cách hoạt động của Terbinafine Giống như động vật và con người, nấm cũng bao gồm các tế bào riêng lẻ, chúng cũng có thể tồn tại riêng lẻ trong những điều kiện nhất định. Do đó, tế bào là đơn vị cấu trúc độc lập, nhỏ nhất trong mọi dạng sống. Để chỉ gây tổn hại cho các tế bào nấm một cách có mục tiêu và chọn lọc khi bị nhiễm nấm, sự khác biệt … Terbinafin: Tác dụng, Ứng dụng y tế, Tác dụng phụ

Mycetoma (Maduramycosis): Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Mycetoma hoặc bệnh maduramycosis là một bệnh nhiễm trùng mô mềm do nấm hoặc vi khuẩn giống nấm gây ra. Sự lây nhiễm chủ yếu xảy ra ở những vùng khô hạn của vùng nhiệt đới. Nhiễm trùng xảy ra thông qua các tổn thương nhỏ trên da, qua đó mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. Mycetoma là gì? Bệnh Maduramycosis lần đầu tiên được mô tả ở tỉnh Madura của Ấn Độ, do đó… Mycetoma (Maduramycosis): Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Hội chứng Antley-Bixler: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Hội chứng Antley-Bixler là một rối loạn do di truyền có tỷ lệ mắc bệnh trong dân số nói chung là tương đối thấp. Tên viết tắt thường được sử dụng cho chứng rối loạn này là ABS. Cho đến nay, có khoảng 50 trường hợp bệnh được biết đến và mô tả ở từng cá nhân. Về cơ bản, hội chứng Antley-Bixler xuất hiện như nhau ở nam và nữ. Hội chứng Antley-Bixler là gì? Hội chứng Antley-Bixler có… Hội chứng Antley-Bixler: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Kẽm Pyrithione

Sản phẩm Zinc pyrithione có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (Squa-med). Nó đã được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Ngoài ra, mỹ phẩm và các sản phẩm y tế có chứa thành phần hoạt chất cũng có sẵn. Cấu trúc và tính chất Kẽm pyrithione (C10H8N2O2S2Zn, Mr = 317.7 g / mol) có liên quan về cấu trúc với dipyrithione. Tác dụng Kẽm pyrithione (ATC D11AC08)… Kẽm Pyrithione

Quế

Sản phẩm Quế có bán trên thị trường, cùng với những thứ khác, như một loại gia vị, một loại thuốc chữa bệnh, trà và ở dạng viên nang như một chất bổ sung chế độ ăn uống. Nó được tìm thấy trong các biện pháp khắc phục tiêu hóa như Carmol, Klosterfrau Melissengeist và trong Zeller Balsam. Quế cũng là một thành phần của các chế phẩm dược phẩm cổ truyền như cồn thơm… Quế

Oxiconazol

Sản phẩm Oxiconazole đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén đặt âm đạo (Oceral). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Nó đã bị ngừng sản xuất vào năm 2017. Cấu trúc và tính chất Oxiconazole (C18H13Cl4N3O, Mr = 429.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxiconazole nitrate. Nó là một dẫn xuất imidazole. Tác dụng Oxiconazole (ATC D01AC11, ATC G01AF17) có đặc tính kháng nấm… Oxiconazol

Đồng sunfat

Sản phẩm Đồng sulfat có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các hiệu thuốc và quầy thuốc. Nó cũng được tìm thấy như một thành phần tích cực trong thuốc, ví dụ như trong dung dịch kẽm đồng (Eau d'Alibour). Cấu tạo và tính chất Đồng (II) sunfat (CuSO4, Mr = 159.6 g / mol) là muối đồng của axit sunfuric. Trong dược phẩm thường được sử dụng đồng sunfat… Đồng sunfat

Enilconazol

Sản phẩm Enilconazole được bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương cô đặc cho động vật. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1985. Cấu trúc và tính chất Enilconazole (C14H14Cl2N2O, Mr = 297.2 g / mol) là một dẫn xuất imidazole. Tác dụng Enilconazole (ATCvet QD01AC90) có đặc tính kháng nấm. Chỉ định Điều trị bệnh nấm da ở ngựa, trâu bò và chó.

Benzethonium clorua

Cấu tạo và tính chất Benzethonium clorua (C27H42ClNO2, Mr = 448.1 g / mol) là chất bột màu trắng từ trắng đến vàng, rất dễ tan trong nước. Dung dịch nước sủi bọt mạnh khi lắc. Tác dụng Benzethonium chloride (ATC R02AA09, ATC D08AJ58) có đặc tính khử trùng, kháng khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Chỉ định Để khử trùng cục bộ, chẳng hạn như nhiễm trùng và viêm… Benzethonium clorua

A xít benzoic

Sản phẩm Axit benzoic tinh khiết có sẵn dưới dạng sản phẩm mở tại các hiệu thuốc và quầy thuốc. Nó được tìm thấy trong các loại thuốc lỏng, bán rắn và rắn. Cấu trúc và tính chất Axit benzoic (C7H6O2, Mr = 122.1 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi hoặc ở dạng tinh thể không màu và ít tan trong nước. Ngược lại, nó còn hơn… A xít benzoic

Amorolfine

Sản phẩm Amorolfine có bán trên thị trường để điều trị nấm móng tay dưới dạng sơn móng tay (Loceryl, Curanel, 5%, chung loại). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1991. Curanel được phát hành vào tháng 2011 năm 2014 và, không giống như Loceryl, có sẵn mà không cần đơn của bác sĩ. Nó cũng được bán với tên gọi Curanail ở các quốc gia khác. Trong năm XNUMX, … Amorolfine

Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Sản phẩm Amphotericin B có ở dạng viên nén, viên ngậm, hỗn dịch và thuốc tiêm (Ampho-Moronal, Fungizone). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng nó trong miệng và hệ tiêu hóa. Cấu trúc và tính chất Amphotericin B (C47H73NO17, Mr = 924 g / mol) là hỗn hợp các polyene kháng nấm thu được từ một số chủng… Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ