Clonidine: Tác dụng, ứng dụng, tác dụng phụ

Clonidine hoạt động như thế nào Clonidine làm giảm sự giải phóng các chất truyền tin của hệ thần kinh giao cảm, adrenaline và noradrenaline, bằng cách kích hoạt thụ thể alpha-2 (vị trí gắn kết). Kết quả cuối cùng là giảm huyết áp và nhịp tim, an thần nhẹ và giảm đau. Clonidine được gọi là thuốc chống giao cảm (ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm). … Clonidine: Tác dụng, ứng dụng, tác dụng phụ

Rối loạn tăng động thiếu chú ý

Các triệu chứng Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD, ADHD) là một rối loạn phát triển của hệ thần kinh trung ương. Các triệu chứng hàng đầu bao gồm: Không chú ý, giảm khả năng tập trung. Tăng động, vận động không yên, đứng ngồi không yên. Hành vi bốc đồng (thiếu suy nghĩ) Các vấn đề về cảm xúc Mặc dù ADHD bắt đầu từ thời thơ ấu, nó cũng ảnh hưởng đến thanh thiếu niên và người lớn và phổ biến ở trẻ em trai hơn trẻ em gái. Nó thể hiện chính nó,… Rối loạn tăng động thiếu chú ý

Thuốc giải cảm

Sản phẩm Thuốc giải cảm có sẵn trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang, thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt, trong số những loại khác. Tác dụng Thuốc giải giao cảm có đặc tính giống thần kinh giao cảm, có nghĩa là chúng loại bỏ tác dụng của hệ thần kinh giao cảm, một phần của hệ thần kinh tự chủ. Tác dụng của chúng thường là do sự đối kháng trực tiếp với adrenoceptors. Thuốc cường giao cảm gián tiếp làm giảm… Thuốc giải cảm

moxonidin

Sản phẩm Moxonidine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Physiotens). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Moxonidine (C9H12ClN5O, Mr = 241.7 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng rất ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất imidazoline có cấu trúc liên quan đến clonidine. Tác dụng Moxonidine (ATC C02AC05) hạ huyết áp trung ương… moxonidin

Lofexidin

Sản phẩm Lofexidine đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2018 ở dạng viên nén bao phim (Lucemyra). Tại Vương quốc Anh, tác nhân đã được phê duyệt để điều trị cai nghiện opioid vào đầu những năm 1990 (Anh: BritLofex). Cấu trúc và tính chất Lofexidine (C11H12Cl2N2O, Mr = 259.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng lofexidine hydrochloride, một… Lofexidin

Các bản vá da

Sản phẩm Miếng dán thẩm thấu qua da được phê duyệt như một sản phẩm thuốc. Chúng tự cung cấp như một sự thay thế cho các phương thức áp dụng khác như quản lý đường tiêm và đường tiêm. Các sản phẩm đầu tiên được đưa ra vào những năm 1970. Cấu trúc và tính chất Miếng dán thẩm thấu qua da là các chế phẩm dược phẩm linh hoạt với nhiều kích cỡ và độ mỏng khác nhau có chứa một hoặc nhiều thành phần hoạt tính. Họ … Các bản vá da

Clonidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Clonidine được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm và đã được chấp thuận từ năm 1970 (Catapresan). Ở một số quốc gia, clonidine được chấp thuận để điều trị ADHD (ví dụ: viên nén giải phóng kéo dài Kapvay). Bài viết này đề cập đến việc sử dụng nó trong ADHD. Cấu trúc và tính chất Clonidine (C9H9Cl2N3, Mr = 230.1 g / mol)… Clonidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Thuốc hạ huyết áp

Hoạt chất Thuốc ức chế men chuyển Sartans Thuốc ức chế renin Thuốc chẹn kênh canxi Thuốc chẹn beta Thuốc lợi tiểu Thuốc chẹn alpha Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương: Clonidine Methyldopa Moxonidine Reserpine Nitrat hữu cơ Thuốc hạ huyết áp thảo dược: Garlic Hawthorn

Methylphenidate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Methylphenidate được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén, viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài và viên nang giải phóng kéo dài (ví dụ: Ritalin, Concerta, Medikinet, Equasym, generics). Nó đã được phê duyệt từ năm 1954. Thuốc phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ như một chất gây nghiện và chỉ được cung cấp theo đơn. Đồng phân dexmethylphenidate (Focalin XR) cũng là… Methylphenidate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Xylazine

Sản phẩm Xylazine có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm. Nó được phê duyệt độc quyền như một loại thuốc thú y ở nhiều quốc gia và đã có từ năm 1970. Cấu trúc và tính chất Xylazine (C12H16N2S, Mr = 220.3 g / mol) là một dẫn xuất thiazine. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng dễ hòa tan trong nước. Trong thú y… Xylazine

Tizanidine

Sản phẩm Tizanidine được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nang giải phóng kéo dài (Sirdalud, Sirdalud MR, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Cấu trúc và tính chất Tizanidine (C9H8ClN5S, Mr = 253.7 g / mol) có trong thuốc dưới dạng tizanidine hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng, có thể hòa tan một chút trong nước. Nó là một imidazoline và… Tizanidine

Apraclonidin

Sản phẩm Apraclonidine được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (iopidine). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Apraclonidine (C9H10Cl2N4, Mr = 245.1 g / mol) là một dẫn xuất amin của clonidine. Nó có trong thuốc dưới dạng apraclonidine hydrochloride, một chất bột màu trắng, hòa tan nhiều trong nước. Các hiệu ứng … Apraclonidin