Natri Picosulfat

Sản phẩm Natri picosulfate được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang mềm (ngọc trai) và thuốc nhỏ (ví dụ: Laxoberon, Dulcolax Picosulfate). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Natri picosulfat (C18H13NNa2O8S2, Mr = 481.41 g / mol) có cấu trúc liên quan chặt chẽ với bisacodyl. Sự khác biệt là nó được este hóa bằng axit sunfuric thay thế… Natri Picosulfat

Flupentixol

Sản phẩm Flupentixol được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dung dịch để tiêm (Fluanxol). Một sự kết hợp cố định với melitracene cũng có sẵn (Deanxit). Thuốc đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1967. Xem thêm dưới melitracene và flupentixol. Cấu trúc và tính chất Flupentixol (C23H25F3N2OS, Mr = 434.5 g / mol) là một dẫn xuất thioxanthene và… Flupentixol

diroximelfumarate

Sản phẩm Diroximelfumarate đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2019 dưới dạng viên nang phóng thích kéo dài (Vumerity). Không nên nhầm lẫn nó với dimethyl fumarate (Tecfidera). Cấu trúc và tính chất Diroximelfumarate (C11H13NO6, Mr = of 255.2 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng ít tan trong nước. Chất chuyển hóa có hoạt tính monomethyl fumarate (MMF, xem bên dưới)… diroximelfumarate

Bold

Sản phẩm Chất béo dùng trong y tế và thuốc và thực phẩm chức năng làm từ chúng có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Chúng cũng có sẵn trong các cửa hàng tạp hóa. Chất béo còn được gọi là bơ, chẳng hạn như bơ hạt mỡ. Cấu trúc và tính chất Chất béo là hỗn hợp từ nửa rắn đến rắn và ưa béo của các chất (lipid) bao gồm chủ yếu là chất béo trung tính. Đó là … Bold

Dầu mỡ

Sản phẩm Dầu dùng làm thuốc và thuốc và thực phẩm chức năng làm từ chúng có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Dầu béo cũng có sẵn trong các cửa hàng tạp hóa. Cấu trúc và tính chất Dầu béo thuộc loại lipit. Chúng là chất lỏng béo và nhớt được cấu tạo chủ yếu bởi chất béo trung tính. Đây là những hợp chất hữu cơ của glixerol (glixerol) mà ba… Dầu mỡ

Clevidipin

Sản phẩm Clevidipine được bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương dầu trong nước để tiêm tĩnh mạch (Cleviprex). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2008 và ở nhiều quốc gia vào năm 2010. Nó cũng được đăng ký ở một số nước Châu Âu. Cấu trúc và tính chất Clevidipine (C21H23Cl2NO6, Mr = 456.32 g / mol) là đồng đẳng của - và -levidipine. Cả hai chất đối quang đều có liên quan… Clevidipin