Fenbufen

Sản phẩm Không có thuốc chứa fenbufen trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ví dụ như tên thương hiệu bao gồm Cinopal và Lederfen. Cấu trúc và tính chất Fenbufen (C16H14O3, Mr = 254.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng, mịn, rất ít tan trong nước. Nó là một dẫn xuất biphenyl và thuộc về axit propionic… Fenbufen

Ketorolac

Sản phẩm Ketorolac có bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim, dung dịch để tiêm (Tora-Dol), và dưới dạng thuốc nhỏ mắt (Acular, generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1992. Cấu trúc và tính chất Ketorolac (C15H13NO3, Mr = 255.7 g / mol) có trong thuốc ở dạng muối ketorolactrometamol (= ketorolactromethamine), xem thêm… Ketorolac

Purslane: Ứng dụng, Phương pháp điều trị, Lợi ích sức khỏe

Purslane (Portulaca oleracea) là một loại cây phổ biến ở các vùng khí hậu ôn hòa trên toàn thế giới. Nó thuộc chi Purslane và được sử dụng như một món salad, rau, gia vị và dược liệu. Nó chủ yếu cung cấp rất nhiều vitamin C, vì vậy nó từng được dùng để chữa bệnh còi và ngày nay được dùng để làm giảm lượng lipid trong máu. … Purslane: Ứng dụng, Phương pháp điều trị, Lợi ích sức khỏe

Metamizole: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Metamizole có bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, viên nén, thuốc đạn và thuốc tiêm (Minalgin, Novalgin, Novaminsulfon Sintetica, thuốc gốc). Nó đã được sử dụng trong y học từ những năm 1920. Cấu trúc và tính chất Metamizole (C13H17N3O4S, Mr = 311.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng metamizole natri. Đây là muối natri và monohydrat của thành phần hoạt tính. Metamizole natri là một… Metamizole: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Hang Canem: Caniphedrine

Caniphedrine Các alkaloid L-ephedrine được tìm thấy cùng với các alkaloid khác trong các cây thuộc chi Ephedra (ví dụ, Stapf, Ephedraceae). Loại thảo mộc này đã được sử dụng trong y học Trung Quốc dưới tên Ma hoàng trong hơn 5000 năm. Trong dược điển thế kỷ 16 Pentsao Kang Mu của Li Shih-Chen, nó được khuyến cáo như một chất kích thích tuần hoàn, diaphoretic,… Hang Canem: Caniphedrine

Axit niflumic

Sản phẩm Hiện tại không có loại thuốc nào được đăng ký có chứa axit niflumic ở nhiều quốc gia. Nó được dùng dưới dạng viên nang và gel, trong số những loại khác. Cấu trúc và tính chất Axit niflumic (C13H9F3N2O2, Mr = 282.2 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng nhạt, thực tế không tan trong nước. Nó là một dẫn xuất của axit anthranilic như vậy… Axit niflumic

Axit Tolfenamic

Sản phẩm Axit Tolfenamic có bán trên thị trường dưới dạng viên nén và dung dịch để tiêm như một loại thuốc thú y. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Axit Tolfenamic (C14H12ClNO2, Mr = 261.7 g / mol) là một dẫn xuất của axit anthranilic và do đó có cấu trúc tương tự như axit mefenamic (Ponstan, generic). Aminobenzoic… Axit Tolfenamic

vedaprofen

Sản phẩm Vedaprofen đã được bán trên thị trường dưới dạng gel dùng cho ngựa (Quadrisol). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1996 và đã bị rút khỏi thị trường vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Vedaprofen (C19H22O2, Mr = 282.4 g / mol) là một dẫn xuất axit arylpropionic có trong thuốc như một loại thuốc sinh học. Nó có liên quan về mặt cấu trúc với… vedaprofen

clonixin

Sản phẩm Không có loại thuốc nào chứa clonixin được chấp thuận ở nhiều quốc gia, nhưng có sẵn các NSAID khác có thể được sử dụng thay thế. Viên nang Clonix 300 mg có sẵn ở Bồ Đào Nha. Cấu tạo và tính chất Clonixin (C13H11ClN2O2, Mr = 262.7 g / mol) là dẫn xuất của axit nicotinic và anilin. Nó có liên quan về mặt cấu trúc với các NSAID khác. Hiệu ứng Clonixin… clonixin

Paracetamol: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Paracetamol được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén bao phim, viên nén tan chảy, viên nén sủi bọt, dạng hạt, thuốc nhỏ, xirô, thuốc đạn, viên nang mềm và dung dịch tiêm truyền, trong số những loại khác (ví dụ: Acetalgin, Dafalgan, Panadol, và Tylenol). Paracetamol không được chấp thuận cho đến những năm 1950 (Panadol, Tylenol), mặc dù nó đã được phát triển vào thế kỷ 19. Nó đã được đăng ký… Paracetamol: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Quinin

Sản phẩm Quinine được chấp thuận ở nhiều quốc gia dưới dạng thuốc kéo để điều trị bệnh sốt rét (quinine sulfate 250 Hänseler). Ở Đức, thuốc viên nén bao phim 200 mg quinin sulfat được bán trên thị trường để điều trị chuột rút ở bắp chân (Limptar N). Cấu trúc và tính chất Quinin (C20H24N2O2, Mr = 324.4 g / mol) thường tồn tại dưới dạng quinin sulfat, màu trắng… Quinin

Canxi Carbase Salad

Sản phẩm Canxi carbasalate (canxi carbasalate) được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và viên sủi bọt (Alcacyl, Alca C với vitamin C). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1935. Lưu ý: Bột alcacyl chứa lysine acetyl salicylate. Cấu trúc và tính chất Canxi cacbonat (C19H18CaN2O9, Mr = 458.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng… Canxi Carbase Salad