Meloxicam

Sản phẩm Meloxicam đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Mobicox). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Nó đã bị ngừng phân phối vào năm 2016. Cấu trúc và tính chất Meloxicam (C14H13N3O4S2, Mr = 351.4 g / mol) thuộc nhóm oxicam và là một thiazole và một dẫn xuất benzothiazine. Nó tồn tại dưới dạng bột màu vàng thực tế không hòa tan… Meloxicam

firocoxib

Sản phẩm Firocoxib có bán trên thị trường dưới dạng viên nhai cho chó và dạng dán để dùng cho ngựa. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2004. Cấu trúc và tính chất Firocoxib (C17H20O5S, Mr = 336.4 g / mol) là một dẫn xuất furanone. Giống như các chất ức chế COX-2 khác, nó có cấu trúc hình chữ V cho phép liên kết với… firocoxib

Methotrexate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Methotrexate được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để sử dụng ngoài đường tiêu hóa và ở dạng viên nén. Xem thêm dưới ống tiêm chứa sẵn methotrexate (liều thấp). Cấu trúc và tính chất Methotrexate (C20H22N8O5, Mr = 454.44 g / mol) là một axit dicacboxylic tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu vàng đến da cam hầu như không tan trong nước. Methotrexate được phát triển như một… Methotrexate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Cimetidine

Sản phẩm Cimetidine đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Tagamet). Hiện nay, không còn bất kỳ loại thuốc nào cho người được đăng ký với thành phần hoạt chất ở nhiều quốc gia. Cimetidine được phát triển vào những năm 1960 và 1970 dưới sự lãnh đạo của Sir James Black với tư cách là wirsktoff đầu tiên từ nhóm các chất đối kháng thụ thể H2 và… Cimetidine

nicorandil

Sản phẩm Nicorandil được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Dancor). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Nicorandil (C8H9N3O4, Mr = 211.2 g / mol), giống như nitroglycerin, là một nitrat hữu cơ. Nó là sự kết hợp của nicotinamide vitamin với nitrat ethyl. Tác dụng Nicorandil (ATC C01DX16) có đặc tính giãn mạch, hạ huyết áp và bảo vệ tim mạch. … nicorandil

Thuốc ức chế bơm proton

Sản phẩm Thuốc ức chế bơm proton (PPI) được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén bao phim, viên nén MUPS, viên nang, dạng hạt để pha chế hỗn dịch uống, và dạng chế phẩm tiêm và tiêm truyền. Thành phần hoạt chất đầu tiên từ nhóm này được chấp thuận ở nhiều quốc gia là omeprazole (Antra, Losec), được phát triển bởi Astra trong… Thuốc ức chế bơm proton

Rabeprazol

Sản phẩm Rabeprazole được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Pariet, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Các phiên bản chung đã có sẵn từ năm 2012. Cấu trúc và tính chất Rabeprazole (C18H21N3O3S, Mr = 359.4 g / mol) là một dẫn xuất benzimidazole và pyridine và là một racemate. Nó có trong các loại thuốc như rabeprazole natri,… Rabeprazol

Diclofenac: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Diclofenac được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang, viên nang mềm (nắp lỏng), thuốc nhỏ, thuốc nhỏ, thuốc đạn, dưới dạng dung dịch để tiêm, gel, miếng dán và thuốc nhỏ mắt (Voltaren, thuốc gốc), trong số những loại khác. Thuốc giảm đau đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1974. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng. Để biết thêm thông tin, hãy xem thêm gel diclofenac,… Diclofenac: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Famotidin

Sản phẩm Famotidine không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở Đức và các nước khác, nó có sẵn ở dạng viên nén bao phim. Cấu trúc và tính chất Famotidine (C8H15N7O2S3, Mr = 337.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng đến trắng hơi vàng hoặc ở dạng tinh thể và rất ít tan trong nước. Nó là một dẫn xuất thiazole… Famotidin

Ibuprofenarginate

Sản phẩm Ibuprofenarginate được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dạng hạt (Dolo-Spedifen, Spedifen). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Ibuprofenarginate (C19H32N4O4, Mr = 380.5 g / mol) là muối của axit amin tự nhiên arginine với ibuprofen giảm đau. Ibuprofen tích điện âm và arginine tích điện dương. Ibuprofen là… Ibuprofenarginate

Ibuprofen Lysinate

Sản phẩm Ibuprofen lysinate được bán trên thị trường ở dạng viên nén và hạt bao phim (ví dụ: Algifor-L, Ibufen-L, generics), trong số những loại khác. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1979. Cấu trúc và tính chất Ibuprofen lysinate (C19H32N2O4, Mr = 352.5 g / mol) là muối của axit amin tự nhiên lysine với ibuprofen giảm đau. Ibuprofen tiêu cực… Ibuprofen Lysinate

Ranitidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Các sản phẩm Ranitidine đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim, viên nén sủi bọt, và dưới dạng dung dịch để tiêm và đã được phê duyệt từ năm 1981 (Zantic, thuốc chung). Hiện nay, các loại thuốc có chứa ranitidine không còn được cung cấp ở nhiều quốc gia. Bắt đầu từ năm 1996, viên nén để tự dùng thuốc với 75 mg đã được phát hành. Tuy nhiên, bây giờ họ cũng không… Ranitidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng