tenofovir

Sản phẩm Tenofovir được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Viread, sản phẩm kết hợp, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2002. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm gan B. Bài báo này đề cập đến HIV. Cấu trúc và tính chất Tenofovir (C9H14N5O4P, Mr = 287.2 g / mol) có trong thuốc ở dạng… tenofovir

Tenofoviralafenamid

Sản phẩm Nhiều loại thuốc có chứa tenofoviralafenamide được bán trên thị trường trên toàn thế giới. Ở nhiều quốc gia, tenofoviralafenamide lần đầu tiên được phê duyệt vào năm 2016 (Hoa Kỳ: 2015). Biktarvy: bictegravir, emtricitabine và tenofoviralafenamide (HIV). Genvoya: elvitegravir, cobicistat, emtricitabine và tenofoviralafenamide (HIV). Descovy: emtricitabine và tenofoviralafenamide (HIV). Odefsey: emtricitabine, rilpivirine và tenofoviralafenamide (HIV). Symtuza: darunavir + cobicistat + emtricitabine + tenofoviralafenamide. Vemlidy:… Tenofoviralafenamid

Sirolimus (Rapamycin)

Sản phẩm Sirolimus (rapamycin) có bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao và dung dịch uống (Rapamune). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Cấu trúc và tính chất Sirolimus (C51H79NO13, Mr = 914.2 g / mol) là một phân tử lớn, ưa béo và phức tạp. Nó là một macrocyclic lactone được chiết xuất từ. Loại nấm này ban đầu được xác định trong đất… Sirolimus (Rapamycin)

Dehydrochloromethyltestosterone

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, không có loại thuốc nào chứa dehydrochlormethyltestosterone trên thị trường. Thành phần hoạt chất được phân phối vào những năm 1960 và được phân phối bởi VEB Jenapharm thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở tại Jena, Thuringia (Viên uống Oral-Turinabol). Cấu trúc và tính chất Dehydrochloromethyltestosterone (C20H27ClO2, Mr = 334.9 g / mol) là một dẫn xuất clo hóa của methyltestosterone. Tác dụng Dehydrochloromethyltestosterone có tác dụng đồng hóa và androgen… Dehydrochloromethyltestosterone

Budesonide (Hít phải)

Sản phẩm Budesonide có bán trên thị trường dưới dạng đơn chất để hít dưới dạng bột hít và hỗn dịch (Pulmicort, generics). Nó cũng được kết hợp cố định với formoterol (Symbicort Turbuhaler, Vannair Dosage Aerosol). Bài viết này đề cập đến đơn trị liệu. Budesonide đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Cấu trúc và tính chất Budesonide (C25H34O6, Mr = 430.5 g / mol) là một… Budesonide (Hít phải)

Budesonide xịt mũi

Sản phẩm Thuốc xịt mũi Budesonide đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1995 (Cortinasal, chung loại). Thuốc xịt mũi Rhinocort đã không được bán trên thị trường kể từ năm 2018. Việc bán máy xông mũi họng Rhinocort đã ngừng hoạt động vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Budesonide (C25H34O6, Mr = 430.5 g / mol) là một loại thuốc sinh học và tồn tại dưới dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi, không vị Là … Budesonide xịt mũi

Viên nang Budesonide

Sản phẩm Viên nang giải phóng kéo dài Budesonide đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1998 (Entocort CIR, Budenofalk). Cấu trúc và tính chất Budesonide (C25H34O6, Mr = 430.5 g / mol) là một racemate và tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi, không vị, thực tế không tan trong nước. Tác dụng Budesonide (ATC R03BA02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Các hiệu ứng là… Viên nang Budesonide