Zidovudin (AZT)

Sản phẩm Zidovudine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nang và xi-rô (Retrovir AZT, các sản phẩm kết hợp). Nó đã được phê duyệt vào năm 1987 như là loại thuốc điều trị AIDS đầu tiên. Cấu trúc và tính chất Zidovudine (C10H13N5O4, Mr = 267.2 g / mol) hoặc 3-azido-3-deoxythymidine (AZT) là một chất tương tự của thymidine. Nó tồn tại như một chất kết tinh không mùi, màu trắng đến màu be, có thể hòa tan… Zidovudin (AZT)

Stavudin

Sản phẩm Stavudine được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zerit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Stavudine (C10H12N2O4, Mr = 224.2 g / mol) là một chất tương tự thymidine với một nhóm 3'-hydroxy bị thiếu. Nó là một tiền chất được biến đổi sinh học nội bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính stavudine triphosphate. Stavudine tồn tại dưới dạng… Stavudin

Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Sản phẩm Viên nén Cortisone là sản phẩm thuốc dùng để uống và chứa các chất hoạt tính từ nhóm glucocorticoid. Thuốc viên nén, viên nén tan trong nước và viên nén giải phóng kéo dài thường là các chế phẩm đơn chất, thường có thể chia nhỏ được. Glucocorticoid lần đầu tiên được sử dụng trong y học vào cuối những năm 1940. Cấu trúc và đặc tính Các glucocorticoid có trong thuốc có nguồn gốc từ… Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Chất ức chế 5Α-Reductase

Sản phẩm Thuốc ức chế 5α-Reductase được bán trên thị trường ở nhiều nước dưới dạng viên nén bao phim và viên nang. Finasteride là tác nhân đầu tiên của tập đoàn này được phê duyệt vào năm 1993 (Hoa Kỳ: 1992). Có hai loại thuốc Finasteride trên thị trường. Một với 5 mg để điều trị phì đại tuyến tiền liệt (Proscar, chung loại) và một với… Chất ức chế 5Α-Reductase

sofosbuvir

Sản phẩm Sofosbuvir được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Sovaldi). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2013 và ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Giá rất cao của thuốc đã là một nguồn tranh luận. Sofosbuvir cũng được kết hợp cố định với ledipasvir (Harvoni). Thuốc generic rẻ hơn có sẵn trong… sofosbuvir

Crisaborol

Sản phẩm Crisaborole đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2016 dưới dạng thuốc mỡ (Eucrisa, 2%). Crisaborole hiện chưa được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Crisaborole (C14H10BNO3, Mr = 251.0 g / mol) là một hợp chất boron trọng lượng phân tử thấp có cấu trúc không steroid. Nó thuộc về phenoxybenzoxaboroles. Do kích thước nhỏ, hợp chất… Crisaborol

Glucocorticoid dạng hít

Tác dụng Glucocorticoid (ATC R03BA02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Các tác động dựa trên sự liên kết với các thụ thể nội bào, dẫn đến ảnh hưởng đến sự biểu hiện của protein. Ngoài ra, glucocorticoid cũng có tác dụng ngoại tiết. Tất cả các tác nhân đều là chất ưa béo (hầu như không tan trong nước) và do đó xâm nhập tốt vào tế bào qua màng tế bào. Chỉ định Điều trị… Glucocorticoid dạng hít

Thuốc nhỏ mắt Prednisolone

Sản phẩm Prednisolone có bán trên thị trường dưới dạng hỗn dịch nhỏ mắt (Pred forte). Cấu trúc và tính chất Prednisolon có trong thuốc ở dạng este prednisolon axetat (C23H30O6, Mr = 402.5 g / mol). Prednisolone acetate là một tiền chất được thủy phân trong cơ thể thành chất chuyển hóa có hoạt tính là prednisolone. Tác dụng Prednisolone acetate (ATC S01BA04) có… Thuốc nhỏ mắt Prednisolone

Đá quý

Sản phẩm Gemcitabine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để pha chế dung dịch tiêm truyền (Gemzar, generics). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Gemcitabine (C9H11F2N3O4, Mr = 263.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng gemcitabine hydrochloride, một chất màu trắng có thể hòa tan trong nước. Pyrimidine gemcitabine là một… Đá quý

Thuốc mỡ mắt Hydrocortisone Acetate

Sản phẩm Thuốc mỡ tra mắt Hydrocortisone acetate Hydrocortisone-POS 1% đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone acetate (C23H32O6, Mr = 404.5 g / mol) tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một hydrocortisone được acetyl hóa (cortisol). Tác dụng Hydrocortisone acetate (ATC S01BA02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch và chống ngứa. Các … Thuốc mỡ mắt Hydrocortisone Acetate

Hydrocortison butyrat

Sản phẩm Hydrocortisone butyrate có bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương và kem (Locoid). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone-17-butyrate (C25H36O6, Mr = 432.6 g / mol) là một glucocorticoid ester hóa, không halogen hóa. Nó là một dẫn xuất của hydrocortisone nội sinh. Tác dụng Hydrocortisone butyrate (ATC D07AB02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch và chống ngứa. Cac hiệu ưng … Hydrocortison butyrat

emtricitabin

Sản phẩm Emtricitabine được bán trên thị trường dưới dạng đơn chất ở dạng viên nang và dung dịch uống (Emtriva, sản phẩm kết hợp, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2004. Cấu trúc và tính chất Emtricitabine (C8H10FN3O3S, Mr = 247.2 g / mol) là một thioanalog của cytidine với một nguyên tử flo ở vị trí thứ 5. Nó tồn tại dưới dạng… emtricitabin