Chất ức chế SGLT2

Sản phẩm Năm 2012, dapagliflozin (Forxiga) đã được chấp thuận ở EU với tư cách là tác nhân đầu tiên trong nhóm thuốc ức chế SGLT2 mới. Một số loại thuốc hiện đang được bán trên thị trường trên toàn thế giới (xem bên dưới). Cấu trúc và tính chất Các chất ức chế SGLT2 có nguồn gốc từ phlorizin, a -glucoside và chất tự nhiên lần đầu tiên được phân lập từ vỏ cây táo vào năm 1835. Phlorizin… Chất ức chế SGLT2

Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc

Sản phẩm Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) chủ yếu được dùng dưới dạng viên nén hoặc viên nang bao phim. Ngoài ra, các dạng bào chế khác như viên nén phân tán, viên nén tan chảy và thuốc nhỏ cũng có sẵn. Zimelidin là sản phẩm đầu tiên được phát triển vào những năm 1970 và được phê duyệt vào đầu những năm 1980. Việc bán hàng đã phải ngừng… Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc

avibactam

Các sản phẩm Avibactam đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2015, ở EU vào năm 2016 và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 dưới dạng kết hợp cố định với cephalosporin ceftazidime dưới dạng bột cho dung dịch cô đặc để tiêm truyền (Zavicefta). Cấu trúc và tính chất Avibactam (C7H11N3O6S, Mr = 265.25 g / mol), không giống như các chất ức chế beta-lactamase khác, bản thân nó không… avibactam

deflazacort

Sản phẩm Deflazacort được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Calcort). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Deflazacort (C25H31NO6, Mr = 441.5 g / mol) khác với prednisolon ở chỗ có vòng oxazoline ở C16-C17. Tác dụng Deflazacort (ATC H02AB13) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tác dụng mineralocorticoid của deflazacort rất thấp. … deflazacort

Chất ức chế PCSK9

Sản phẩm Alirocumab đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2015 với tư cách là tác nhân đầu tiên trong nhóm thuốc ức chế PCSK9 dưới dạng dung dịch để tiêm (Praluent). Evolocumab (Repatha) tiếp theo là tác nhân thứ hai ở EU, cũng vào năm 2015. Cấu trúc và đặc tính Các chất ức chế PCSK9 cho đến nay là các kháng thể đơn dòng phải là… Chất ức chế PCSK9

Degarelix

Sản phẩm Degarelix được bán trên thị trường dưới dạng bột và dung môi cho dung dịch pha tiêm (Firmagon). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào tháng 2010 năm XNUMX. Cấu trúc và đặc tính Degarelix là một decapeptide có nguồn gốc từ hormone giải phóng gonadotropin (GnRH), một hormone của vùng dưới đồi. Nó có trong thuốc dưới dạng axetat degarelix và khác với chất tự nhiên… Degarelix

Dembrexin

Sản phẩm Dembrexin có bán trên thị trường dưới dạng bột để sử dụng với thức ăn chăn nuôi như một loại thuốc thú y. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Cấu trúc và tính chất Dembrexin (C13H17Br2NO2, Mr = 379.1 g / mol) là một benzylamine. Nó có cấu trúc liên quan chặt chẽ với bromhexine (ví dụ: bisolvone) và ambroxol (ví dụ, mucosolvone) và có trong… Dembrexin

Cladribin

Sản phẩm Cladribine đã được phê duyệt để điều trị bệnh đa xơ cứng ở EU vào năm 2017 và ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2019 ở dạng viên nén (Mavenclad). Cladribine cũng đã được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền và tiêm ở nhiều quốc gia từ năm 1998 (Litak). Bài viết này liên quan đến liệu pháp MS. Cấu trúc và… Cladribin

Clascoteron

Sản phẩm Clascoterone đã được phê duyệt như một loại kem ở Hoa Kỳ vào năm 2020 (Winlevi). Cấu trúc và tính chất Clascoterone (C24H34O5, Mr = 402.5 g / mol) tương ứng với steroid cortexolone-17α-propionate. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Clascoterone có đặc tính kháng nội tiết tố. Các tác động là do sự đối kháng tại các thụ thể androgen. Androgen… Clascoteron

Bumetanide

Sản phẩm Bumetanide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Burinex, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1974. Cấu trúc và tính chất Bumetanide (C17H20N2O5S, Mr = 364.4 g / mol) là một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không tan trong nước. Tác dụng Bumetanide (ATC C03CA02) là thuốc lợi tiểu với tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Chỉ định Phù… Bumetanide

Citriodiol

Sản phẩm Citriodiol có bán trên thị trường dưới dạng thuốc xịt (ví dụ: Anti-Brumm Naturel, Anti-Brumm Tick Stop + Icaridin), trong số các sản phẩm khác. Cấu trúc và tính chất Citriodiol được sản xuất từ ​​chiết xuất từ ​​lá cây bạch đàn chanh, còn được gọi là (họ: Myrtaceae). Một thành phần hoạt chất chính là -menthane-3,8-diol (PMD, C10H20O2, Mr = 172.3 g / mol). Tác dụng Citriodiol bảo vệ giữa 6-8… Citriodiol