Rối loạn hình thành móng: Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm

Các thông số phòng thí nghiệm của bậc 2 - tùy thuộc vào kết quả của tiền sử bệnh, kiểm tra thể chất, v.v. - để làm rõ chẩn đoán phân biệt

  • Công thức máu nhỏ
  • Công thức máu khác nhau
  • Các thông số viêm - CRP (protein phản ứng C) hoặc ESR (tốc độ lắng hồng cầu).
  • Kiểm tra nấm hoặc vi sinh - nếu nghi ngờ có những thay đổi về viêm.
  • Cắt móng tay để kiểm tra mô bệnh học (mô mịn) - nếu nghi ngờ bệnh nấm (bệnh nấm).
  • Glucose lúc đói (đường huyết lúc đói)
  • Yếu tố dạng thấp (RF)
  • Kháng thể cardolipin - nghi ngờ toàn thân Bệnh ban đỏ (SLE).
  • ĐCSTQ kháng thể (theo chu kỳ citrulline kháng thể peptide) - nghi ngờ bệnh thấp khớp viêm khớp.
  • ANA (phản hạt nhân kháng thể) - khi cắt dán chẳng hạn như hệ thống Bệnh ban đỏ Bị nghi ngờ.
  • Gan thông số - alanin aminotransferase (ALT, GPT), aspartate aminotransferase (AST, GOT), glutamate dehydrogenase (GLDH) và gamma-glutamyl transferase (gamma-GT, GGT).
  • Các thông số về thận - Urê, creatinin, Cystatin C or độ thanh thải creatinin, nếu thích hợp.