Thuốc nhuộm azo

Sản phẩm Thuốc nhuộm azo có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong thương mại chuyên dụng. Các đại diện đầu tiên được tổng hợp vào thế kỷ 19. Ngày nay, chúng là một trong những loại thuốc nhuộm quan trọng nhất trên toàn thế giới. Cấu trúc và tính chất Thuốc nhuộm azo chứa thành phần cấu trúc chung và nhóm mang màu sau đây, được gọi là nhóm azo hoặc cầu azo. R1 và R2 là… Thuốc nhuộm azo

Quinoline vàng

Sản phẩm Quinoline màu vàng có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các cửa hàng chuyên doanh. Cấu trúc và tính chất Quinoline Màu vàng là hỗn hợp của các quinophthalone mang nhóm sulfonate. Nó tồn tại dưới dạng bột màu vàng và có thể hòa tan trong nước. Tác dụng Màu vàng quinolon là một loại thuốc nhuộm màu vàng. Nó thường được trộn với chàm, tạo ra màu xanh lá cây. Chỉ định cho… Quinoline vàng

Xanh methylen

Sản phẩm Xanh methylen (ATC V03AB17, ATC V04CG05) được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (collyre bleu + naphazoline). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1984. Năm 2020, một giải pháp để tiêm đã được đăng ký làm thuốc giải độc (methylthioninium chloride Proveblue từ Bichsel). Cấu trúc và tính chất Methylen xanh hoặc metylthioninium clorua (C16H18ClN3S -… Xanh methylen

azorubin

Sản phẩm Azorubin có sẵn ở dạng bột tại các cửa hàng chuyên dụng. Cấu tạo và tính chất Azorubin (C20H12N2Na2O7S2, Mr = 502.4 g / mol) thuộc loại thuốc nhuộm azo. Nó là một axit naphthalenesulfonic. Azorubine được sản xuất tổng hợp (nhân tạo) và tồn tại dưới dạng muối natri và bột kết tinh màu nâu đỏ có thể hòa tan trong nước. Azorubin có liên quan chặt chẽ về mặt cấu trúc với… azorubin

Erythrosin

Sản phẩm Erythrosine có bán dưới dạng chất tinh khiết trong các cửa hàng chuyên doanh. Cấu trúc và tính chất Erythrosine (C20H6I4Na2O5, Mr = 879.9 g / mol) có dạng muối dinatri, chất bột màu đỏ, không mùi, dễ tan trong nước. Nó thuộc về thuốc nhuộm xanthene. Erythrosine không phải là thuốc nhuộm azo, mà là một chất huỳnh quang chứa i-ốt. Hiệu ứng Sản phẩm tạo màu Erythrosine… Erythrosin

eosin

Sản phẩm Eosin, từ tiếng Hy Lạp, bình minh, được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch nước để thoa lên da. Cấu trúc và tính chất Là một loại thuốc, eosin có màu hơi vàng (= eosin G, eosin Y, C20H6Br4Na2O5, Mr = 691.9 g / mol), là muối natri của tetrabromofluorescein. Nó còn được gọi là eosin dinatri và tetrabromofluorescein dinatri và thuộc… eosin

tartrazin

Sản phẩm Tartrazine có sẵn dưới dạng bột trong các cửa hàng chuyên doanh. Cấu tạo và tính chất Tartrazine (C16H9N4Na3O9S2, Mr = 534.4 g / mol) thuộc loại thuốc nhuộm azo. Nó là một axit benzen sulfonic và một dẫn xuất pyrazolon có mặt dưới dạng muối natri. Tartrazine là một loại bột màu cam có khả năng hòa tan cao trong nước. Nó được sản xuất tổng hợp (nhân tạo). Nó … tartrazin

betanin

Sản phẩm Betanin được tìm thấy như một chất tạo màu trong nhiều sản phẩm chế biến, chẳng hạn như sữa chua dâu tây. Cấu trúc và tính chất Betanin (C24H26N2O13, Mr = 550.5 g / mol) là thuốc nhuộm tự nhiên thu được từ củ cải đường (var.). Nó là thành phần chính của betanin đỏ, một hỗn hợp các chất từ ​​củ cải đường. Betanin thuộc về betacyans. Chỉ định cho… betanin

Tím Gentian

Sản phẩm và sản xuất Dung dịch thuốc tím Gentian không được bán trên thị trường làm thuốc chữa bệnh cho người ở nhiều quốc gia và phải được pha chế cho khách hàng tại hiệu thuốc hoặc hiệu thuốc. Họ cũng có thể đặt hàng giải pháp từ các nhà cung cấp chuyên biệt (ví dụ: Hänseler). Theo Công thức mới (NRF), chất tinh khiết methylrosanilinium clorua PhEur nên được sử dụng (xem bên dưới),… Tím Gentian

Khoáng vật hữu cơ

Sản phẩm Malachite green được bán trên thị trường dưới dạng thuốc thú y. Nó còn được gọi là xanh kim cương, xanh cơ bản 4, CI 42000, xanh dầu hạnh nhân đắng và xanh Victoria. Màu xanh lục của malachit không giống với khoáng chất malachit, một loại đồng hydroxit cacbonat. Tên có nguồn gốc từ màu xanh lục của malachit. Cấu trúc và… Khoáng vật hữu cơ