Dậy thì chậm (Pubertas Tarda): Xét nghiệm và chẩn đoán

Các thông số phòng thí nghiệm bậc 2 - tùy thuộc vào kết quả của tiền sử bệnh, kiểm tra thể chất, v.v. - để làm rõ chẩn đoán phân biệt

  • Chẩn đoán hormone
    • Giai đoạn I
      • LH
      • VSATTP
      • 17-beta estradiol (trẻ em gái)
      • Testosterone (trẻ em trai)
      • TSH
      • STH (hormone somatotropic (STH), somatotropin, hocmon tăng trưởng).
      • ức chế B
    • Giai đoạn II
      • Kiểm tra GnRH - khi gonadotropins huyết thanh (LH /VSATTP) Thấp.
      • Xét nghiệm GHRH - trong trường hợp STH thấp để phân biệt giữa rối loạn bài tiết ("rối loạn bài tiết") trong vùng dưới đồi (một phần của hai pha phối hợp) và sự thất bại của tuyến yên (tuyến yên).
  • Công thức máu nhỏ
  • Công thức máu khác nhau
  • Các thông số viêm - CRP (protein phản ứng C) hoặc ESR (tốc độ lắng hồng cầu).
  • Tình trạng nước tiểu (kiểm tra nhanh: pH, bạch cầu, nitrit, protein, glucose, xeton, urobilinogen, bilirubin, máu), trầm tích.
  • Electrolytescanxi, clorua, kali, magiê, natri, phốt phát.
  • Các thông số về thận - Urê, creatinin.
  • Phân tích nhiễm sắc thể, xét nghiệm bổ sung di truyền phân tử nếu cần thiết.