Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

Manitol

Sản phẩm Mannitol có bán trên thị trường dưới dạng bột và chế phẩm tiêm truyền. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu tạo và tính chất D-mannitol (C6H14O6, Mr = 182.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể trắng hoặc bột trắng, dễ tan trong nước. Mannitol là một loại rượu đường hóa trị sáu và xuất hiện tự nhiên trong thực vật, tảo,… Manitol

dihydropyridin

Các sản phẩm Dihydropyridin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, viên nang và thuốc tiêm. Nifedipine từ Bayer (Adalat) là thành phần hoạt chất đầu tiên của nhóm này được đưa vào thị trường vào giữa những năm 1970. Ngày nay, amlodipine (Norvasc, thuốc gốc) được kê đơn phổ biến nhất. Cấu trúc và đặc tính Tên 1,4-dihydropyridines có nguồn gốc từ… dihydropyridin

Truyền dịch

Sản phẩm Truyền dịch là việc đưa một thể tích chất lỏng lớn hơn, thường được tiêm tĩnh mạch vào máu, nhưng cũng trực tiếp vào các cơ quan hoặc mô. Điều này trái ngược với tiêm, trong đó chỉ tiêm với khối lượng nhỏ. Dược điển đặt ra các yêu cầu đặc biệt đối với các chế phẩm tiêm truyền và các vật chứa tương ứng. Trong số những thứ khác, chúng phải không có mầm bệnh,… Truyền dịch

Tác dụng và tác dụng phụ của Bisphosphonates

Sản phẩm Bisphosphonates được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và các chế phẩm tiêm và truyền. Chúng cũng được kết hợp cố định với vitamin D3. Tác động của chúng đối với xương đã được mô tả vào những năm 1960. Etidronate là thành phần hoạt chất đầu tiên được chấp thuận (ngoài thương mại). Cấu trúc và tính chất Bisphosphonat chứa một nguyên tử cacbon trung tâm… Tác dụng và tác dụng phụ của Bisphosphonates

Amoxicilin (Amoxil)

Sản phẩm Amoxicillin được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén bao phim, viên nén phân tán, dạng bột hoặc hạt để bào chế hỗn dịch, chế phẩm tiêm truyền và tiêm, và dùng làm thuốc thú y. Ngoài Clamoxyl ban đầu, ngày nay có rất nhiều thuốc gốc. Amoxicillin được đưa ra vào năm 1972 và đã được phê duyệt… Amoxicilin (Amoxil)

cefamandol

Sản phẩm Cefamandol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (Mandokef). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1978. Cấu trúc và tính chất Cefamandol (C18H18N6O5S2, Mr = 462.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng cefamandolafate, một chất bột màu trắng dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Cefamandol (ATC J01DA07) có đặc tính diệt khuẩn. Các tác động là do ức chế… cefamandol

Thuốc ức chế Neuraminidase

Sản phẩm Thuốc ức chế Neuraminidase được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, bột pha hỗn dịch uống, bột hít và thuốc tiêm. Các tác nhân đầu tiên được chấp thuận là zanamivir (Relenza) vào năm 1999, tiếp theo là oseltamivir (Tamiflu). Laninamivir (Inavir) được phát hành tại Nhật Bản vào năm 2010 và Peramivir (Rapivab) tại Mỹ vào năm 2014. Công chúng quen thuộc nhất… Thuốc ức chế Neuraminidase

Meldonium

Sản phẩm Meldonium được bán trên thị trường chủ yếu ở các nước Đông Âu và các bang thuộc Liên Xô cũ dưới dạng viên nang và thuốc tiêm, ví dụ ở Nga, Belarus, Ukraine và Latvia (Mildronate). Tuy nhiên, nó không được đăng ký ở nhiều quốc gia, ở EU và ở Mỹ. Meldonium được phát triển trong… Meldonium

Thiamine (Vitamin B1)

Các sản phẩm Thiamine (vitamin B1) được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng dung dịch để tiêm (ví dụ: Benerva, Neurorubin, thuốc gốc), trong số những loại khác. Nó là một thành phần của nhiều chế phẩm kết hợp (ví dụ, Berocca). Cấu trúc và tính chất Thiamine (C12H17N4OS +, Mr = 265.4 g / mol) thường có trong ma túy dưới dạng thiamine nitrate hoặc thiamine hydrochloride. Thiamine hydrochloride, không giống như… Thiamine (Vitamin B1)

thiopental

Sản phẩm Thiopental được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (thuốc chung). Thuốc đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1947. Cấu trúc và tính chất Thiopental (C11H18N2O2S, Mr = 242.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng thiopental natri, một dạng bột hút ẩm màu trắng vàng, dễ hòa tan trong nước. Nó là một thiobarbiturat ưa béo giống với pentobarbital ngoại trừ… thiopental

Promethazin

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa promethazine hiện không còn được bán trên thị trường. Sản phẩm cuối cùng bị thu hồi khỏi thị trường là Rhinathiol promethazine với carbocisteine ​​long đờm vào ngày 31 tháng 2009 năm 1940. Tuy nhiên, thuốc vẫn được bán ở nhiều quốc gia. Thuốc gốc là Phenergan. Promethazine được phát triển vào những năm XNUMX tại Rhône-Poulenc,… Promethazin