Azathioprine (Imuran)

Sản phẩm Azathioprine có bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dưới dạng chất đông khô (Imurek, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1965. Cấu trúc và tính chất Azathioprine (C9H7N7O2S, Mr = 277.3 g / mol) là một dẫn xuất nitromidazole của mercaptopurine. Nó tồn tại dưới dạng bột màu vàng nhạt thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Azathioprine (ATC L04AX01)… Azathioprine (Imuran)

Risankizumab

Sản phẩm Risankizumab đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 dưới dạng dung dịch tiêm (Skyrizi). Cấu trúc và đặc tính Risankizumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Risankizumab (ATC L04AC) có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm chọn lọc. Kháng thể liên kết với tiểu đơn vị p19 của interleukin-23 ở người (IL-23),… Risankizumab

Infliximab: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Infliximab có bán trên thị trường dưới dạng bột pha cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Remicade, biosimilars: Remsima, Inflectra). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1999. Biosimilars được phát hành vào năm 2015. Cấu trúc và đặc tính Infliximab là một kháng thể đơn dòng IgG1κ của chuột khỉ có khối lượng phân tử là 149.1 kDa… Infliximab: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Sản phẩm Viên nén Cortisone là sản phẩm thuốc dùng để uống và chứa các chất hoạt tính từ nhóm glucocorticoid. Thuốc viên nén, viên nén tan trong nước và viên nén giải phóng kéo dài thường là các chế phẩm đơn chất, thường có thể chia nhỏ được. Glucocorticoid lần đầu tiên được sử dụng trong y học vào cuối những năm 1940. Cấu trúc và đặc tính Các glucocorticoid có trong thuốc có nguồn gốc từ… Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

ocrelizumab

Sản phẩm Ocrelizumab đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở Hoa Kỳ vào năm 2017 và ở EU vào năm 2018 dưới dạng một chất cô đặc tiêm truyền (Ocrevus). Cấu trúc và đặc tính Ocrelizumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân tính hóa với khối lượng phân tử 145 kDa. Nó được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Ocrelizumab là tác nhân kế thừa rituximab… ocrelizumab

Abatacept

Sản phẩm Abatacept được bán trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm và tiêm truyền (Orencia). Nó đã được chấp thuận ở Hoa Kỳ vào năm 2005 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2007. Cấu trúc và tính chất Abatacept là một protein dung hợp tái tổ hợp với các thành phần sau: Miền ngoại bào của CTLA-4 (protein liên kết tế bào lympho T 4) gây độc tế bào. Miền Fc đã sửa đổi của… Abatacept

Satralizumab

Sản phẩm Satralizumab đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng dung dịch tiêm (Enspryng). Cấu trúc và đặc tính Satralizumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Satralizumab (ATC L04AC19) có đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch. Các tác động là do liên kết với thụ thể IL-6 ở người hòa tan và liên kết với màng (IL-6R), ngăn chặn tín hiệu… Satralizumab

Ofatumumab

Sản phẩm Ofatumumab đã được phê duyệt vào năm 2009 như một chất cô đặc để điều chế dung dịch tiêm truyền điều trị bệnh bạch cầu (Arzerra). Vào năm 2020, một giải pháp tiêm đã được chấp thuận ở Hoa Kỳ để điều trị MS (Kesimpta). Cấu trúc và tính chất Ofatumumab là kháng thể đơn dòng IgG1 của người được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Nó có khối lượng phân tử… Ofatumumab

Thuốc chống dị ứng

Sản phẩm Thuốc chống dị ứng có nhiều dạng bào chế. Chúng bao gồm viên nén, viên nang, dung dịch, hỗn dịch, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mắt, chế phẩm hít và thuốc tiêm. Cấu trúc và tính chất Thuốc chống dị ứng không có cấu trúc hóa học đồng nhất. Tuy nhiên, một số nhóm trong lớp có thể được xác định (xem bên dưới). Tác dụng Thuốc chống dị ứng có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, ức chế miễn dịch, kháng histamine và… Thuốc chống dị ứng

golimumab

Sản phẩm Golimumab được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Simponi). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2010. Cấu trúc và đặc tính Golimumab (Mr = 150 kDa) là một kháng thể đơn dòng IgG1κ của người. Tác dụng Golimumab (ATC L04AB06) có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm có chọn lọc. Các tác dụng dựa trên liên kết với cytokine tiền viêm hòa tan và liên kết màng… golimumab

Chất ức chế TNF-Α

Sản phẩm Thuốc ức chế TNF-α có bán trên thị trường dưới dạng các chế phẩm tiêm và tiêm truyền. Infliximab (Remicade) là đại lý đầu tiên của nhóm này được phê duyệt vào năm 1998, và ở nhiều quốc gia vào năm 1999. Biosimilars của một số đại diện hiện đã có sẵn. Những người khác sẽ làm theo trong vài năm tới. Bài báo này đề cập đến sinh học. Các phân tử nhỏ cũng có thể… Chất ức chế TNF-Α

Tacrolimus (Protopic, Prograf): Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Tacrolimus có bán trên thị trường ở dạng viên nang, viên nang giải phóng duy trì, viên nén giải phóng kéo dài, như một dung dịch đậm đặc để tiêm truyền, dưới dạng hạt và dưới dạng thuốc mỡ (Prograf, generic, Advagraf, Protopic, generic, Modigraf). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng bằng miệng; xem thêm Tacrolimus tại chỗ (Protopic Ointment). Cấu trúc và… Tacrolimus (Protopic, Prograf): Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng