Axit Valproic: Tác dụng, tác dụng phụ

Axit valproic hoạt động như thế nào Axit valproic can thiệp vào các sự kiện thần kinh ở nhiều điểm khác nhau trong quá trình chuyển hóa não. Nó chặn các kênh natri phụ thuộc vào điện áp và các kênh canxi loại T. Ngoài ra, nó làm tăng nồng độ của chất truyền tin thần kinh axit gamma-aminobutyric (GABA) bằng cách ức chế các enzyme phân hủy của nó. Ví dụ, axit glutamic là chất dẫn truyền thần kinh có tính kích thích, trong khi GABA là… Axit Valproic: Tác dụng, tác dụng phụ

Valproic Acid: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Axit valproic được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, viên nén nhỏ (gói nhỏ), viên nang, thuốc tiêm, xi-rô và dung dịch (Depakine, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1972. Cấu trúc và tính chất Axit valproic (C8H16O2, Mr = 144.2 g / mol) hoặc axit 2-propylpentanoic là một chất lỏng không màu đến hơi vàng, trong và hơi nhớt, rất dễ hòa tan… Valproic Acid: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Valproic Acid: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Axit valproic là một axit cacboxylic không tự nhiên. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1881 và được sử dụng như một loại thuốc chống động kinh. Nó không nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Axit valproic là gì? Axit valproic là một axit cacboxylic không tự nhiên. Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ có một hoặc nhiều nhóm cacboxy (-COOH). … Valproic Acid: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

clonazepam

Sản phẩm Clonazepam được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm và thuốc nhỏ uống (Rivotril). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1973. Tại Hoa Kỳ, nó được bán trên thị trường với tên Klonopin. Cấu trúc và tính chất Clonazepam (C15H10ClN3O3, Mr = 315.7 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng nhạt, thực tế không tan trong nước. Nó là … clonazepam

isoniazid

Sản phẩm Isoniazid được bán trên thị trường ở dạng viên nén (ví dụ Isoniazid Labatec, các sản phẩm kết hợp). Cấu trúc và tính chất Isoniazid (C6H7N3O, Mr = 137.1 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể không màu và dễ tan trong nước. Nó còn được gọi là isonicotinylhydrazine (INH). Tác dụng Isoniazid (ATC J04AC01) có tính chất kìm khuẩn để diệt khuẩn. … isoniazid

Thuốc chống động kinh

Sản phẩm Thuốc chống động kinh được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén phân tán, viên nang, dung dịch, hỗn dịch, xi-rô, dưới dạng thuốc xịt mũi, thuốc xổ và dạng tiêm, trong số những loại khác. Cấu trúc và đặc tính Thuốc chống động kinh là những thuốc không đồng nhất về cấu trúc. Trong lớp, một số nhóm có thể được xác định (xem bên dưới). Tác dụng Các tác nhân có tác dụng chống động kinh, chống co giật và giãn cơ… Thuốc chống động kinh

Meropenem

Sản phẩm Meropenem được bán trên thị trường dưới dạng bột pha dung dịch tiêm / truyền (Meronem, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Thuốc kháng sinh cũng được kết hợp với chất ức chế beta-lactamase vaborbactam. Cấu trúc và tính chất Meropenem (C17H25N3O5S, Mr = 383.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng meropenem trihydrat, dạng tinh thể màu trắng đến hơi vàng… Meropenem

Mesuximide

Sản phẩm Mesuximide được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Petinutin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1963. Cấu trúc và tính chất Mesuximide (C12H13NO2, Mr = 203.2 g / mol) thuộc nhóm succinimides và tồn tại như một chủng tộc. Chất chuyển hóa có hoạt tính -demethylmesuximide, với thời gian bán hủy dài hơn 30 giờ, cũng tham gia vào… Mesuximide

temozolomide

Sản phẩm Temozolomide được bán trên thị trường dưới dạng viên nang và dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Temodal, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Cấu trúc và tính chất Temozolomide (C6H6N6O2, Mr = 194.2 g / mol) là một dẫn xuất imidazotetrazine. Nó là một tiền chất được biến đổi sinh học bằng cách thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính… temozolomide

Đái dầm (Enuresis Nocturna)

Các triệu chứng Trong chứng đái dầm về đêm, một đứa trẻ trên 5 tuổi đi tiểu nhiều lần vào ban đêm mà không có nguyên nhân cơ bản hoặc y tế. Nó không thức dậy khi bàng quang đầy và do đó không thể đi vệ sinh. Trong ngày, mặt khác, mọi thứ hoạt động bình thường. Vấn đề hơi phổ biến hơn… Đái dầm (Enuresis Nocturna)

Phenobarbital

Sản phẩm Phenobarbital được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dung dịch để tiêm (aphenylbarbit, phenobarbital Bichsel). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1944. Luminal đã không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia từ cuối tháng 2011 năm XNUMX. Barbexaclone (maliasin), một sự kết hợp cố định của phenobarbital và L-propylhexedrine, cũng không còn nữa. Cấu trúc và tính chất… Phenobarbital

Doripenem

Cấu trúc và tính chất Doripenem (C15H24N4O6S2, Mr = 420.5 g / mol) tồn tại dưới dạng doripenem monohydrat, dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng. Nó mang nhóm 1-β-methyl giúp bảo vệ nó khỏi bị phân hủy bởi dehydropeptidase I. Tác dụng Doripenem (ATC J01DH04) diệt khuẩn chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí và kỵ khí. Tác dụng của nó dựa trên sự ức chế… Doripenem