Bệnh tiểu đường loại 2: Nguyên nhân và cách điều trị

Các triệu chứng Các triệu chứng cấp tính có thể có của bệnh tiểu đường loại 2 bao gồm: Khát nước (chứng đa đàm) và đói (chứng đa não). Tăng đi tiểu (đa niệu). Rối loạn thị giác Sụt cân Mệt mỏi, kiệt sức, giảm hiệu suất làm việc. Vết thương kém lành, mắc các bệnh truyền nhiễm. Tổn thương da, ngứa Biến chứng cấp tính: Tăng tiết (nhiễm toan ceton), hội chứng tăng đường huyết hyperosmolar. Bệnh tiểu đường không được điều trị còn lâu mới vô hại và về lâu dài có thể dẫn đến… Bệnh tiểu đường loại 2: Nguyên nhân và cách điều trị

Xoá bỏ

Giới thiệu Thải trừ là một quá trình dược động học mô tả việc loại bỏ không thể đảo ngược các thành phần dược hoạt tính khỏi cơ thể. Nó bao gồm chuyển hóa sinh học (trao đổi chất) và bài tiết (đào thải). Các cơ quan quan trọng nhất để bài tiết là thận và gan. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể đào thải qua đường hô hấp, tóc, nước bọt, sữa, nước mắt, mồ hôi. … Xoá bỏ

Empagliflozin

Sản phẩm Empagliflozin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim. Nó đã được phê duyệt ở EU, Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2014 (Jardiance). Empagliflozin cũng được kết hợp cố định với metformin (Jardiance Met) cũng như với linagliptin (Glyxambi). Trijardy XR là sự kết hợp cố định của empagliflozin, linagliptin và metformin. Cấu trúc và tính chất… Empagliflozin

gliptin

Sản phẩm Gliptins được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim. Sitagliptin (Januvia) là đại diện đầu tiên được chấp thuận tại Hoa Kỳ vào năm 2006. Ngày nay, các thành phần hoạt tính và sản phẩm kết hợp khác nhau đã được bán trên thị trường (xem bên dưới). Chúng còn được gọi là chất ức chế dipeptidyl peptidase-4. Cấu trúc và tính chất Một số gliptin có cấu trúc giống như proline vì… gliptin

Thuốc chống đái tháo đường

Hoạt chất Insulins thay thế insulin nội sinh: Insulin người Chất tương tự insulin Biguanides làm giảm sự hình thành glucose ở gan: Metformin (Glucophage, generic). Sulfonylureas thúc đẩy quá trình tiết insulin từ tế bào beta: Glibenclamide (Daonil, thuốc gốc). Glibornuride (Glutril, ngoài nhãn). Gliclazide (Diamicron, thuốc chung). Glimepiride (Amaryl, generic) Glinides thúc đẩy bài tiết insulin từ tế bào beta: Repaglinide (NovoNorm, generic). Nateglinide (Starlix) Glitazones làm giảm insulin ngoại vi… Thuốc chống đái tháo đường

dapagliflozin

Sản phẩm Dapagliflozin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Forxiga). Nó đã được chấp thuận ở EU vào năm 2012 và ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2014. Dapagliflozin cũng được kết hợp cố định với metformin (Xigduo XR). Một sự kết hợp cố định với saxagliptin đã được phê duyệt vào năm 2017 (viên nén bao phim Qternmet). Qternmet XR là một… dapagliflozin

Remogliflozin

Cấu trúc và tính chất Remogliflozin (C23H32N2O8, Mr = 464.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng remogliflozinetabonate, một tiền chất este của remogliflozin. Tác dụng Remogliflozin có đặc tính chống đái tháo đường và hạ đường huyết. Nó là một chất ức chế chọn lọc chất đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2). Chất vận chuyển này chịu trách nhiệm cho sự tái hấp thu glucose ở ống lượn gần của nephron. Sự ức chế dẫn… Remogliflozin

Canagliflozin

Sản phẩm Canagliflozin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Invokana). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2013 và ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Vokanamet là sự kết hợp cố định của canagliflozin và metformin. Nó cũng đã được đăng ký ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Cấu trúc và đặc tính Canagliflozin (C24H25FO5S, Mr = 444.5… Canagliflozin

Ipragliflozin

Sản phẩm Ipragliflozin hiện chưa được đăng ký ở nhiều quốc gia. Nó được phê duyệt lần đầu tiên ở Nhật Bản vào năm 2014 (Suglat). Cấu trúc và tính chất Ipragliflozin (C21H21FO5S, Mr = 404.5 g / mol) là một dẫn xuất benzthiophene. Tác dụng Ipragliflozin có đặc tính chống đái tháo đường và hạ đường huyết. Nó là một chất ức chế chọn lọc chất đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2). Chất vận chuyển này chịu trách nhiệm cho việc tái hấp thu… Ipragliflozin

Ertugliflozin

Sản phẩm Ertugliflozin đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2017 và tại EU và nhiều quốc gia vào năm 2018 dưới dạng viên nén bao phim (Steglatro). Tác nhân cũng được kết hợp cố định với sitagliptin (Steglujan) và với metformin (Segluromet). Cấu trúc và tính chất Ertugliflozin (C22H25ClO7, Mr = 436.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng axit ertugliflozin-L-pyroglutamic, một… Ertugliflozin

Thuốc Me-Too

Định nghĩa và ví dụ Thuốc cũng là thuốc bắt chước các loại thuốc đã được phê duyệt và thành lập, chỉ khác một chút so với các thuốc tiền nhiệm. Các nhóm thuốc điển hình có nhiều loại thuốc quá tôi là statin (ví dụ: pitavastatin), chất ức chế men chuyển (ví dụ: zofenopril), sartans (ví dụ, azilsartan) và SSRI (ví dụ: vortioxetine). Thuốc cũng không phải là thuốc generic, mà là các thành phần hoạt tính với… Thuốc Me-Too

phlorizin

Sản phẩm Không có thuốc thành phẩm nào có chứa phlorizin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Phlorizin đóng vai trò là tiền thân của các chất ức chế SGLT2 hiện đại, là thuốc trị tiểu đường được dùng để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. Cấu trúc và tính chất Phlorizin (C21H24O10, Mr = 436.4 g / mol) là một chất tự nhiên từ vỏ cây táo. Tác dụng Không giống như các chất ức chế SGLT2 hiện đại, phlorizin… phlorizin