Căn cứ

Sản phẩm Chất nền có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các hiệu thuốc và quầy thuốc. Chúng được bao gồm trong nhiều loại thuốc dưới dạng thành phần hoạt tính và tá dược. Định nghĩa Cơ sở (B) là chất nhận proton. Họ chấp nhận một proton từ một axit (HA), một chất cho proton, trong phản ứng axit-bazơ. Do đó, chúng dẫn đến sự khử proton: HA + B ⇄ HB + +… Căn cứ

Bazedoxifene

Sản phẩm Bazedoxifene được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Conbriza). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2010. Năm 2015, một sự kết hợp cố định với estrogen liên hợp đã được đăng ký (Duavive). Bài viết này đề cập đến đơn trị liệu. Cấu trúc và tính chất Bazedoxifene (C30H34N2O3, Mr = 470.60 g / mol) là một chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc không steroid được phát triển từ… Bazedoxifene

Dầu cọ

Sản phẩm Dầu cọ tinh luyện được tìm thấy trong vô số thực phẩm chế biến sẵn, bao gồm bơ thực vật, bánh quy, khoai tây chiên, bánh phết (ví dụ như Nutella), kem và đồ ngọt. Cây cọ được trồng chủ yếu ở Malaysia và Indonesia. Sản lượng hàng năm đạt trên 50 triệu tấn. Không có loại dầu thực vật nào khác được sản xuất với số lượng lớn hơn. Cấu trúc và đặc tính Cọ… Dầu cọ

Triglyceride: Chức năng & Bệnh tật

Chất béo trung tính đại diện cho các este ba của glixerol với các axit béo. Chúng được nhiều sinh vật sử dụng để dự trữ năng lượng. Trong cơ thể người, chúng là thành phần chính của mô mỡ. Chất béo trung tính là gì? Chất béo trung tính chứa ba axit béo được este hóa với glycerol trong phân tử. Ở đây, tiền tố “tri” đã chỉ ra số lượng axit béo… Triglyceride: Chức năng & Bệnh tật

rosuvastatin

Sản phẩm Rosuvastatin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Crestor, generic, auto-generic). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2006 (Hà Lan: 2002, EU và Mỹ: 2003). Chủ sở hữu ủy quyền tiếp thị là AstraZeneca. Statin ban đầu được phát triển tại Shionogi ở Nhật Bản. Tại Hoa Kỳ, các phiên bản chung đã được bán trên thị trường vào năm 2016. Trong… rosuvastatin

Ciprofibrat

Sản phẩm Ciprofibrate đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang (Thuốc tăng mỡ máu, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt vào năm 1993 và không có sẵn từ năm 2013. Cấu trúc và tính chất Ciprofibrate (C13H14Cl2O3, Mr = 289.2 g / mol) là một racemate và một dẫn xuất của axit phenoxyisobutyric. Nó tồn tại dưới dạng bột từ trắng đến vàng nhạt, thực tế là… Ciprofibrat

Fluvastatin

Sản phẩm Fluvastatin có bán trên thị trường ở dạng viên nang và viên nén thông thường giải phóng kéo dài (thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Việc bán thuốc Lescol ban đầu đã bị Novartis ngừng bán vào năm 2018. Cấu trúc và đặc tính Fluvastatin (C24H26FNO4, Mr = 411.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng natri fluvastatin, màu trắng hoặc nhạt… Fluvastatin

Medium Chain Triglycerides

Sản phẩm Triglyceride chuỗi trung bình được tìm thấy dưới dạng tá dược trong các sản phẩm thuốc dạng lỏng, bán rắn và rắn. Cấu trúc và tính chất Triglycerid chuỗi trung bình là hỗn hợp triglycerid của các axit béo no, chủ yếu bao gồm axit caprylic (C8) và axit capric (C10). Chúng được lấy từ dừa hoặc dầu cọ. Nó là một chất lỏng nhờn không màu đến hơi vàng… Medium Chain Triglycerides

pitavastatin

Sản phẩm Pitavastatin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Livazo). Nó đã được phê duyệt lần đầu tiên ở nhiều quốc gia vào tháng 2012 năm 2003. Tại Nhật Bản, nó đã có mặt trên thị trường từ năm 25, và nó cũng có sẵn ở các quốc gia khác như Hoa Kỳ và Đức. Cấu trúc và tính chất Pitavastatin (C24H4FNO421.5, Mr = XNUMX… pitavastatin

Noan hoàng tố

Sản phẩm Lecithin có sẵn trong các cửa hàng chuyên dụng. Nó được tìm thấy trong nhiều loại dược phẩm như một tá dược, cũng như một chất phụ gia trong thực phẩm, và có sẵn dưới dạng thực phẩm chức năng. Cấu trúc và tính chất Lecithin tồn tại ở dạng hạt màu nâu hoặc chất lỏng nhớt và có đặc tính amphiphilic, có nghĩa là chúng có cả thành phần cấu trúc ưa nước và ưa béo. Họ … Noan hoàng tố

acipimox

Sản phẩm Acipimox được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Olbetam). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Acipimox (C6H6N2O3, Mr = 154.1 g / mol) là một dẫn xuất của axit nicotinic, cũng hoạt động như một chất làm giảm lipid. Tác dụng Acipimox (ATC C10AD06) có đặc tính hạ lipid máu. Nó làm giảm chất béo trung tính, cholesterol, LDL,… acipimox

Bold

Sản phẩm Chất béo dùng trong y tế và thuốc và thực phẩm chức năng làm từ chúng có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Chúng cũng có sẵn trong các cửa hàng tạp hóa. Chất béo còn được gọi là bơ, chẳng hạn như bơ hạt mỡ. Cấu trúc và tính chất Chất béo là hỗn hợp từ nửa rắn đến rắn và ưa béo của các chất (lipid) bao gồm chủ yếu là chất béo trung tính. Đó là … Bold