tragacanth

Sản phẩm Tragacanth được sử dụng trong các sản phẩm thuốc như một tá dược. Cấu trúc và đặc tính Tragacanth là chất tiết ra từ keo, cứng trong không khí, chảy tự nhiên hoặc sau khi rạch ra từ thân và cành của cây bụi và từ một số loài Tây Á khác trong chi. Tragacanth là một polysaccharide phức tạp bao gồm các monosaccharide khác nhau và liên kết với… tragacanth

Silicon Dioxide

Sản phẩm Silicon dioxide tinh khiết cấp dược phẩm có bán tại các hiệu thuốc và quầy thuốc. Lưu ý: Trong tiếng Anh, silicon được gọi là silicon và silicon dioxide được gọi là silicon dioxide. Cấu trúc và tính chất Silic đioxit (SiO2, Mr = 60.08 g / mol) là oxit của silic. Ví dụ, nó tồn tại ở dạng bột trắng mịn và thực tế không hòa tan trong… Silicon Dioxide

Lợi ích sức khỏe hoa cúc

Sản phẩm Trà hoa cúc và hoa cúc mở có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Ngoài ra, các chế phẩm như chiết xuất chất lỏng, cồn thuốc, tinh dầu, kem, gel, thuốc mỡ, thuốc xịt miệng và hỗn hợp trà đều có sẵn. Thực vật thân Cây hoa cúc thật (từ đồng nghĩa:) thuộc họ bách hợp (Asteraceae) là một loại cây thân thảo hàng năm có nguồn gốc từ châu Âu có… Lợi ích sức khỏe hoa cúc

Glycol Glycol

Sản phẩm Là một chất tinh khiết, propylene glycol có sẵn ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc, cùng những nơi khác. Nó được chứa trong nhiều loại thuốc, thiết bị y tế và mỹ phẩm, ví dụ như trong gel, kem, chế phẩm để hít, thuốc tiêm và viên nén bao phim. Cấu trúc và tính chất Propylen glicol hoặc propan-1,2-điol (C3H8O2, Mr = 76.1 g / mol) là một ramen. Nó có tồn tại … Glycol Glycol

Macrogol 400

Sản phẩm Macrogol 400 có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Không nên nhầm nó với macrogol 4000, cũng được sử dụng như một loại thuốc nhuận tràng điều chỉnh phân, trong số các sản phẩm khác. Cấu trúc và tính chất Macrogols là hỗn hợp của các polyme mạch thẳng có công thức chung là H- (OCH2-CH2) n-OH, cho biết số nhóm oxyetylen trung bình. Loại macrogol được xác định bởi… Macrogol 400

Triethanolamine

Sản phẩm Triethanolamine được tìm thấy như một tá dược trong dược phẩm như nhũ tương, kem và gel, và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong số những sản phẩm khác. Nó còn được biết đến như là một chất đẩy trong ngành dược phẩm. Không nên nhầm lẫn nó với trometamol. Cấu trúc và tính chất Triethanolamine (C6H15NO3, Mr = 149.2 g / mol) có dạng trong suốt, nhớt, không màu để… Triethanolamine

Comfrey: Công dụng làm thuốc

Sản phẩm Các chế phẩm từ cây hoa chuông có bán trên thị trường dưới dạng gel (gel giảm đau) và thuốc mỡ. Thực vật thân Cây hoa chuông thường hay cây hoa chuông, L. (Boraginaceae), có nguồn gốc từ châu Âu. có nguồn gốc từ, "Tôi cùng nhau phát triển." Tên comfrey và comfrey có nguồn gốc từ động từ tiếng Đức "wallen", có nghĩa là cùng phát triển. Ban đầu Bein đề cập đến… Comfrey: Công dụng làm thuốc

etylvanilin

Sản phẩm Ethylvanillin được tìm thấy trong nhiều loại dược phẩm dưới dạng tá dược, ví dụ như trong hỗn dịch, thuốc hạt, viên nén nhai, gel và thuốc mỡ. Nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Cấu trúc và tính chất Etyl vanilin (C9H10O3, Mr = 166.17 g / mol) là một dẫn xuất của vanilin, khác nó ở một nhóm metylen. Nó tồn tại dưới dạng… etylvanilin

Methyl Salicylat

Sản phẩm Methyl salicylate được bán trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ, gel, sữa tắm và thuốc bôi, ví dụ, cũng có trong dầu dưỡng ngựa và Perskindol. Các sản phẩm thường là các chế phẩm kết hợp với một số thành phần hoạt tính. Một số biện pháp khắc phục có chứa dầu đông xanh. Cấu trúc và tính chất Metyl salicylat (C8H8O3, Mr = 152.1 g / mol) tồn tại ở dạng không màu đến vàng nhạt… Methyl Salicylat

Gel giảm đau

Sản phẩm Gel giảm đau có sẵn ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Cấu trúc và tính chất Gel bao gồm chất lỏng được trộn lẫn. Chúng được làm bằng các chất trương nở thích hợp (chất tạo keo). Chúng bao gồm, ví dụ, xenluloza và tinh bột. Dược điển phân biệt giữa gel ưa nước và gel ưa béo có hàm lượng chất béo (emgels, lipogels). Hoạt chất… Gel giảm đau

Glucocorticoid tại chỗ: Dermocorticoid

Sản phẩm Dermocorticoid được bán trên thị trường dưới dạng kem, thuốc mỡ, nước thơm, gel, bột nhão, bọt, các ứng dụng trên da đầu, dầu gội và dung dịch, trong số những loại khác. Nhiều loại thuốc có sẵn, bao gồm nhiều chế phẩm kết hợp. Hydrocortisone là thành phần hoạt chất đầu tiên được sử dụng vào những năm 1950. Ngày nay, dermocorticoid là một trong những loại thuốc quan trọng nhất trong da liễu. Tác dụng Glucocorticoid có… Glucocorticoid tại chỗ: Dermocorticoid

trometamol

Sản phẩm Trometamol được tìm thấy như một tá dược trong thuốc, ví dụ, ở dạng bào chế lỏng và bán rắn. Không nên nhầm lẫn nó với triethanolamine (pushamine). Cấu trúc và tính chất Trometamol (C4H11NO3, Mr = 121.1 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể không màu và dễ tan trong nước. Nó chứa cả nhóm hydroxyl… trometamol