zipeprol

Sản phẩm Thuốc có chứa zipeprol không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Mirsol không còn nữa. Zipeprol được phân loại là một chất gây nghiện. Cấu trúc và tính chất Zipeprol (C23H32N2O3, Mr = 384.5 g / mol) là một dẫn xuất piperazin không được thế có cấu trúc không phải opioid. Tác dụng Zipeprol (ATC R05DB15) có đặc tính chống ho. Ngoài ra, thuốc kháng cholinergic, kháng histamine, gây tê cục bộ,… zipeprol

Datura: Công dụng làm thuốc

Các sản phẩm chiết xuất từ ​​cà độc dược hầu như không được sử dụng trong dược phẩm ngày nay. Các chế phẩm thuốc thay thế như vi lượng đồng căn và các thành phần tinh khiết như atropine và scopolamine là một ngoại lệ. Cây thân Datura L. thuộc họ rau má (Solanaceae). Làm thuốc Lá cây bìm bịp (Stramonii folium) được dùng làm nguyên liệu làm thuốc, lá phơi khô hoặc phơi khô… Datura: Công dụng làm thuốc

biperit

Sản phẩm Biperiden được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài và dung dịch để tiêm (Akineton, Akineton retard). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1958. Cấu trúc và tính chất Biperiden (C21H29NO, Mr = 311.46 g / mol) có trong thuốc dưới dạng biperidene hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít tan trong nước. Nó là một … biperit

Revefenacin

Sản phẩm Revefenacin đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2018 dưới dạng dung dịch hít đơn đường (Yupelri). Các thành phần hoạt chất thuộc về nhóm LAMA. Cấu trúc và tính chất Revefenacin (C35H43N5O4, Mr = 597.8 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng và ít tan trong nước. Nó có một chất chuyển hóa hoạt động được hình thành bằng cách thủy phân. Hiệu ứng Revefenacin… Revefenacin

Rhinathiol Promethazin

Rút khỏi thị trường Rhinathiol Promethazine (Sanofi-Aventis Suisse SA, loại C) chứa sự kết hợp của thuốc an thần kháng histamine promethazine và carbocisteine ​​tiêu đờm long đờm. Theo tờ hướng dẫn sử dụng, xi-rô có thể dùng cho cả ho có đờm và ho khó chịu (1). Nó thường được sử dụng ở trẻ em. Thuốc đã bị thu hồi khỏi thị trường… Rhinathiol Promethazin

Melitracene và Flupentixol

Sản phẩm Thuốc Deanxit kết hợp cố định với hai hoạt chất melitracene và flupentixol được bán trên thị trường ở nhiều nước dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc đã được phê duyệt từ năm 1973, ban đầu là dragées. Chủ sở hữu ủy quyền tiếp thị là công ty Đan Mạch Lundbeck. Cấu trúc và đặc tính Các hoạt chất có trong thuốc… Melitracene và Flupentixol

Pethidine

Sản phẩm Pethidine có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1947. Thuốc phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ như một chất gây nghiện và chỉ được bán theo đơn. Cấu trúc và tính chất Pethidine (C15H21NO2, Mr = 247.3 g / mol) là một dẫn xuất phenylpiperidine. Trong dược phẩm, nó có mặt dưới dạng pethidine… Pethidine

solifenacin

Sản phẩm Solifenacin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Vesicare, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Solifenacin (C23H26N2O2, Mr = 362.5 g / mol) là một amin bậc ba và một dẫn xuất phenylquinoline có cấu trúc tương tự như atropine. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng (1) - (3) -solifenacin succinate, một… solifenacin

Cyclobenzaprin

Sản phẩm Cyclobenzaprine được bán trên thị trường ở Hoa Kỳ và các nơi khác dưới dạng viên nén bao phim. Không có thành phẩm thuốc nào có chứa cyclobenzaprine hiện được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Cyclobenzaprine (C20H21N, Mr = 275.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng cyclobenzaprine hydrochloride, một dạng bột kết tinh màu trắng có thể hòa tan trong nước. Nó … Cyclobenzaprin

Cyclopentolate

Sản phẩm Cyclopentolate được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (cyclogyl). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1968. Cấu trúc và tính chất Cyclopentolate (C17H25NO3, Mr = 291.4 g / mol) có mặt trong các loại thuốc dưới dạng cyclopentolate hydrochloride, dạng bột tinh thể màu trắng. Nó là một racemate và là một dẫn xuất của atropine, được sử dụng cho… Cyclopentolate

Promethazin

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa promethazine hiện không còn được bán trên thị trường. Sản phẩm cuối cùng bị thu hồi khỏi thị trường là Rhinathiol promethazine với carbocisteine ​​long đờm vào ngày 31 tháng 2009 năm 1940. Tuy nhiên, thuốc vẫn được bán ở nhiều quốc gia. Thuốc gốc là Phenergan. Promethazine được phát triển vào những năm XNUMX tại Rhône-Poulenc,… Promethazin

propiverin

Sản phẩm Propiverine đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng viên nang cứng giải phóng biến đổi (Mictonorm). Sau đó, viên nén bao cũng được đăng ký (Mictonet). Ví dụ, đây là một thành phần hoạt chất cũ hơn đã có ở Đức trước đó. Cấu trúc và tính chất Propiverine (C23H29NO3, Mr = 367.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng propiverine hydrochloride. Tích cực … propiverin