Sulfit

Sản phẩm Sulfites được thêm vào dược phẩm, thực phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dưới dạng tá dược và phụ gia. Chúng cũng có thể hiện diện tự nhiên trong thực phẩm. Ngay cả người La Mã cũng sử dụng sulfur dioxide để làm chất bảo quản cho rượu vang. Cấu trúc và tính chất Lưu huỳnh là muối của axit lưu huỳnh, chất này cực kỳ không ổn định và không thể phát hiện được trong nước (H2SO3). Ví dụ natri… Sulfit

Lâm cầm toan

Sản phẩm Axit malic nguyên chất có sẵn trong các cửa hàng chuyên doanh. Tên của axit có nguồn gốc từ tiếng Latinh (quả táo), vì nó lần đầu tiên được phân lập từ nước ép táo vào năm 1785. Cấu trúc và tính chất Axit malic (C4H6O5, Mr = 134.1 g / mol) là một axit dicacboxylic hữu cơ thuộc nhóm axit hydroxycacboxylic . Nó tồn tại như một màu trắng ... Lâm cầm toan

Giá trị pH của hỗn hợp muối nhuận tràng

Sản xuất Natri sulfat khan (250) 42.0 g Natri hydro cacbonat (250) 36.3 g Natri clorua (250) 18.4 g Kali sulfat (250) 3.3 g Các muối được trộn. Tác dụng Thuốc nhuận tràng Chỉ định Dùng trong thời gian ngắn khi bị táo bón Liều lượng 1-2 muỗng cà phê cho 1 ly nước. Thận trọng Xem dưới natri sulfat

snus

Sản phẩm Snus theo truyền thống được sản xuất và tiêu thụ ở Thụy Điển và các nước Scandinavia khác. Nó được phát minh vào đầu thế kỷ 19. Bây giờ nó cũng được sử dụng ở nhiều nước Châu Âu khác và ở nhiều nước. Lệnh cấm bán nó đã được dỡ bỏ ở nhiều quốc gia vào năm 2019 do phán quyết của tòa án liên bang. … snus

Carrageenan

Sản phẩm Carrageenan được sử dụng làm tá dược trong dược phẩm cũng như trong thực phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cấu trúc và tính chất Carrageenans bao gồm các polysaccharid từ các loài tảo đỏ khác nhau (ví dụ như rêu Ailen) và thu được bằng cách chiết xuất, tách và tinh chế. Các thành phần chính là muối kali, natri, canxi hoặc magiê của… Carrageenan

Axit cacboxylic

Định nghĩa Axit cacboxylic là axit hữu cơ có cấu trúc chung R-COOH (ít phổ biến hơn: R-CO2H). Nó bao gồm một chất cặn bã, một nhóm cacbonyl và một nhóm hydroxyl. Nhóm chức được gọi là nhóm cacboxy (nhóm cacboxyl). Phân tử có hai hoặc ba nhóm cacboxy được gọi là axit đicacboxylic hoặc axit tricacboxylic. Một ví dụ về… Axit cacboxylic

Axit formic

Sản phẩm Axit formic có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc với nhiều độ pha loãng khác nhau. Nó cũng được bao gồm như một thành phần hoạt tính trong một số loại thuốc và trong các sản phẩm y tế, chẳng hạn như trong vải lót và trong các biện pháp khắc phục mụn cóc. Cấu tạo và tính chất Axit fomic (HCOOH, Mr = 102.1 g / mol) là axit cacboxylic đơn giản nhất. Nó bao gồm một ... Axit formic

Bàn là

Sản phẩm Sắt có sẵn ở dạng viên nén, viên nang, viên nén nhai, thuốc nhỏ, dưới dạng xi-rô, hạt trực tiếp và dưới dạng dung dịch để tiêm, trong số những loại khác (lựa chọn). Đây là những loại thuốc và thực phẩm chức năng đã được phê duyệt. Nó cũng được kết hợp với axit folic, với vitamin C và với các vitamin và khoáng chất khác. Một số dạng bào chế là… Bàn là

thiểu sản

Sản phẩm Oligomannate đã được phê duyệt ở Trung Quốc vào năm 2019 dưới dạng viên nang (Dược phẩm Thung lũng Xanh Thượng Hải). Nhóm do Giáo sư Geng Meiyu đứng đầu tại Viện Materia Medica Thượng Hải đã dành hơn 20 năm cho nghiên cứu. Đây là loại thuốc chữa bệnh Alzheimer dạng uống mới đầu tiên kể từ năm 2003, và một thử nghiệm lâm sàng khác ở giai đoạn III… thiểu sản

Lithium: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Lithium được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nén giải phóng kéo dài (ví dụ: Quilonorm, Priadel, Lithiofor). Cấu trúc và tính chất Ion liti (Li +) là một cation đơn hóa trị được tìm thấy trong dược phẩm ở dạng các muối khác nhau. Chúng bao gồm lithium citrate, lithium sulfate, lithium carbonate và lithium acetate. Ví dụ, liti cacbonat (Li2CO3, Mr =… Lithium: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Axit alginic

Sản phẩm Axit alginic và muối của nó được sử dụng làm tá dược trong dược phẩm. Cấu trúc và tính chất Axit alginic là một chất đồng trùng hợp bao gồm hỗn hợp các axit polyuronic với tỷ lệ khác nhau của axit β- (14) -D-mannuronic và axit α- (14) -L-guluronic. Nó chủ yếu được lấy từ tảo nâu. Axit alginic tồn tại dưới dạng màu trắng đến nâu vàng nhạt, kết tinh hoặc vô định hình… Axit alginic

Nhũ tương

Sản phẩm Nhiều dược phẩm, mỹ phẩm (sản phẩm chăm sóc cá nhân), thiết bị y tế và thực phẩm (ví dụ: sữa, mayonnaise) là dạng nhũ tương. Cấu trúc và tính chất Nhũ tương là các chế phẩm lỏng hoặc bán rắn để sử dụng bên ngoài hoặc bên trong. Chúng là các hệ thống phân tán (phân tán) trong đó hai hoặc nhiều pha lỏng hoặc bán rắn được kết hợp bởi chất nhũ hóa, dẫn đến một hỗn hợp không đồng nhất… Nhũ tương