Zofenopril

Sản phẩm Zofenopril đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2000 (Zofenil, Zofenil plus + hydrochlorothiazide). Thuốc được đưa ra thị trường vào ngày 23 tháng 2011 năm 22. Cấu trúc và tính chất Zofenopril (C23H4NO2S429.6, Mr = 09 g / mol) Tác dụng Zofenopril (ATC C15AAXNUMX) có đặc tính hạ huyết áp và giảm căng thẳng tim. Chỉ định Tăng huyết áp Nhồi máu cơ tim cấp

Kẽm Pyrithione

Sản phẩm Zinc pyrithione có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (Squa-med). Nó đã được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Ngoài ra, mỹ phẩm và các sản phẩm y tế có chứa thành phần hoạt chất cũng có sẵn. Cấu trúc và tính chất Kẽm pyrithione (C10H8N2O2S2Zn, Mr = 317.7 g / mol) có liên quan về cấu trúc với dipyrithione. Tác dụng Kẽm pyrithione (ATC D11AC08)… Kẽm Pyrithione

Zileuton

Sản phẩm Zileuton được bán trên thị trường Hoa Kỳ ở dạng viên nén và bột (Zyflo). Nó hiện không được chấp thuận ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Zileuton (C11H12N2O2S, Mr = 236.3 g / mol) là chất bột kết tinh gần như không mùi, màu trắng, thực tế không tan trong nước. Nó tồn tại như một người bạn cùng chủng tộc. Cả hai chất đối quang đều có hoạt tính dược lý. … Zileuton

Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Oxazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Seresta, Anxiolit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Oxazepam (C15H11ClN2O2, Mr = 286.7 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Oxazepam (ATC N05BA04) có tác dụng chống lo âu, an thần, gây ngủ, chống co giật, cơ bắp… Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Oxilofrin

Sản phẩm Thuốc có chứa oxilofrine không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở một số quốc gia, nó đã được bán trên thị trường dưới dạng giọt và kéo (Carnigen). Cấu trúc và tính chất Oxilofrin (C10H15NO2, Mr = 181.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxilofrine hydrochloride và còn được gọi là methylsynephrine. Nó có cấu trúc liên quan đến ephedrine và… Oxilofrin

Eribulin

Sản phẩm Eribulin được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Halaven). Nó đã được chấp thuận ở nhiều nước và ở EU vào năm 2011. Tại Hoa Kỳ, nó đã được đăng ký từ năm 2010. Cấu trúc và tính chất Eribulin có trong thuốc dưới dạng eribulin mesilate (C40H59NO11 - CH4O3S, Mr = 826.0 g / mol), a Bột tinh thể trắng … Eribulin

azacitidine

Sản phẩm Azacitidine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để bào chế hỗn dịch tiêm (Vidaza, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Azacitidine (C8H12N4O5, Mr = 244.2 g / mol) là một dẫn xuất của nucleoside cytidine được tìm thấy trong axit nucleic. Nó thuộc về chất tương tự nucleoside pyrimidine. Azacitidine… azacitidine

Azilsartan

Sản phẩm Azilsartan đã được chấp thuận tại Hoa Kỳ và EU ở dạng viên nén từ năm 2011 (Edarbi). Tại nhiều quốc gia, nó đã được đăng ký vào tháng 2012 năm 8 với tư cách là thành viên thứ 2014 của nhóm thuốc sartan. Năm 25, một sự kết hợp cố định với chlortalidone đã được chấp thuận (Edarbyclor). Cấu trúc Azilsartan (C20H4N5O456.5, Mr = XNUMX g / mol) có mặt… Azilsartan

Thuốc chống sứa

Thông tin cơ bản Da của sứa có chứa cái gọi là cnidocytes, được sử dụng để chống lại con mồi và kẻ thù khi chúng tiếp xúc với da. Khi bị kích thích thích hợp, một cnidocyst được phóng ra với tốc độ cao giống như một loại lao, tiêm nọc độc vào sâu trong da của nạn nhân. Nọc độc này gây độc và dị ứng từ nhẹ đến chết người… Thuốc chống sứa

Quinagolide

Sản phẩm Quinagolide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Norprolac). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Quinagolide (C20H33N3O3S, Mr = 395.56 g / mol) là một chất chủ vận dopamine không phải ergoline có cấu trúc tương tự như apomorphine. Nó có trong thuốc dưới dạng quinagolide hydrochloride. Tác dụng Quinagolide (ATC G02CB04) có đặc tính dopaminergic và ức chế… Quinagolide

Infliximab: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Infliximab có bán trên thị trường dưới dạng bột pha cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Remicade, biosimilars: Remsima, Inflectra). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1999. Biosimilars được phát hành vào năm 2015. Cấu trúc và đặc tính Infliximab là một kháng thể đơn dòng IgG1κ của chuột khỉ có khối lượng phân tử là 149.1 kDa… Infliximab: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Abirateron axetat

Sản phẩm Abiraterone được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Zytiga). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2011. Cấu trúc và tính chất Abirateron axetat (C26H33NO2, Mr = 391.5 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một tiền chất và được biến đổi sinh học nhanh chóng trong cơ thể để… Abirateron axetat