Thuốc mỡ bơ dê

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, Caprisana, trong số các sản phẩm khác, có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Bơ dê được làm từ sữa dê và bao gồm chất béo của sữa. Ngoài bơ, thuốc mỡ thường chứa tinh dầu và tá dược. Tác dụng Thuốc mỡ bơ dê (ATC M02AX10) có đặc tính tăng cường tuần hoàn, dưỡng da và giảm đau. Chỉ định cho… Thuốc mỡ bơ dê

azaperone

Sản phẩm Azaperone có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Stresnil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1970. Cấu trúc và tính chất Azaperone (C19H22FN3O, Mr = 327.4 g / mol), giống như haloperidol (haldol), thuộc nhóm butyrphenones. Nó là một loại bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Azaperone (ATCvet QN05AD90) gây trầm cảm và hiệu quả… azaperone

dihydroartemisinin

Sản phẩm Không có thuốc nào chứa dihydroartemisinin hiện được chấp thuận ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, tiền chất artemether (Riamet, với lumefantrine), được chuyển hóa trong cơ thể thành dihydroartemisinin, có sẵn. Nó cũng được kết hợp cố định với piperaquine; xem Piperaquine và Dihydroartemisinin. Cấu trúc và tính chất Dihydroartemisinin (C15H24O5, Mr = 284.3 g / mol) có nguồn gốc từ artemisinin từ cây ngải cứu hàng năm… dihydroartemisinin

Quinapril

Sản phẩm Quinapril được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim như một chế phẩm đơn chức (Accupro) và dưới dạng kết hợp cố định với hydrochlorothiazide (Accuretic, Quiril comp). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1989. Các phiên bản chung đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Quinapril (C25H30N2O5, Mr = 438.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng quinapril hydrochloride, một… Quinapril

Nhuyễn thể và dầu

Sản phẩm Dầu nhuyễn thể được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang mềm (ví dụ như Novakrill, Alpiname Krill Oil). Chúng là thực phẩm chức năng và không phải là thuốc đã đăng ký. Nguồn gốc và đặc tính Dầu nhuyễn thể được chiết xuất từ ​​loài nhuyễn thể Nam Cực. Loài cua nhỏ có kích thước lên tới 7 cm này sống thành từng bầy rất lớn ở vùng nước… Nhuyễn thể và dầu

Copper

Sản phẩm Đồng có bán trên thị trường trong các chế phẩm đa sinh tố, thực phẩm chức năng, thuốc mỡ và dung dịch, cùng các sản phẩm khác. Dụng cụ tử cung không chứa hormone (được gọi là “cuộn dây”) hoặc chuỗi đồng cũng được chấp thuận để tránh thai. Đây là thiết bị y tế chứ không phải thuốc. Cấu trúc và tính chất Đồng (cuprum, Cu, số nguyên tử 29) là một chất chuyển tiếp mềm và dễ làm việc và… Copper

Entacapon

Sản phẩm Entacapone được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Comtan). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Năm 2017, việc phân phối đã bị ngừng. Một sự kết hợp cố định với levodopa và carbidopa cũng đã có từ năm 2004 (Stalevo). Các phiên bản chung của thuốc kết hợp đã được phê duyệt vào năm 2014. Cấu trúc và đặc tính Entacapone (C14H15N3O5, Mr… Entacapon

nabumethone

Sản phẩm Nabumetone đã được bán trên thị trường ở nhiều nước dưới dạng viên nén bao phim và viên nén hòa tan (Balmox). Nó được phê duyệt vào năm 1992 và không còn thương mại vào năm 2013, có lẽ vì lý do thương mại. Cấu trúc và tính chất Nabumetone (C15H16O2, Mr = 228.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không tan trong nước. … nabumethone

Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Sản phẩm Amphotericin B có ở dạng viên nén, viên ngậm, hỗn dịch và thuốc tiêm (Ampho-Moronal, Fungizone). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng nó trong miệng và hệ tiêu hóa. Cấu trúc và tính chất Amphotericin B (C47H73NO17, Mr = 924 g / mol) là hỗn hợp các polyene kháng nấm thu được từ một số chủng… Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Amobarbital

Sản phẩm Không có thuốc thành phẩm nào chứa amobarbital được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Amobarbital (C11H18N2O3, Mr = 226.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng rất ít tan trong nước. Muối natri amobarbital natri hòa tan trong nước. Tác dụng Amobarbital (ATC N05CA02) có đặc tính an thần, trầm cảm, chống co giật và gây ngủ. … Amobarbital

sulfadimidine

Sản phẩm Hiện nay, các loại thuốc có chứa sulfadimidine không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. Cấu trúc và tính chất Sulfadimidine (C12H14N4O2S, Mr = 278.3 g / mol) là một sulfonamide. Nó tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng hoặc bột màu trắng và rất ít hòa tan trong nước. Tác dụng Sulfadimidine (ATCvet QJ01EQ03) kháng khuẩn. Chỉ định Các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn (thuốc thú y).

ocriplasmin

Sản phẩm Ocriplasmin được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (Jetrea). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2014. Cấu trúc và đặc tính Ocriplasmin là một dẫn xuất tái tổ hợp và cắt ngắn của plasmin enzyme phân giải protein ở người với trọng lượng phân tử 27.2 kDa. Nó được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Ocriplasmin (ATC S01XA22) có đặc tính phân giải protein trên… ocriplasmin