Ticagrelor: Tác dụng, công dụng, tác dụng phụ

Ticagrelor hoạt động như thế nào Thuốc chống đông máu ticagrelor ức chế đặc biệt một vị trí gắn kết nhất định trên bề mặt tiểu cầu trong máu (huyết khối), được gọi là thụ thể P2Y12 đối với ADP. Điều này ngăn cản việc kích hoạt thêm các tiểu cầu và cũng ngăn chặn khả năng “tự kích hoạt” của tiểu cầu. Sự kết hợp của ticagrelor với axit acetylsalicylic (ASA) trong tác dụng ức chế tiểu cầu kép còn ngăn ngừa sự hình thành… Ticagrelor: Tác dụng, công dụng, tác dụng phụ

Thuốc chống huyết khối

Tác dụng Chống huyết khối Chống đông máu Tiêu sợi huyết Hoạt chất Salicylat: Acid acetylsalicylic 100 mg (Aspirin Cardio). Thuốc đối kháng P2Y12: Clopidogrel (Plavix, thuốc gốc). Thuốc đối kháng Prasugrel (Efient) Ticagrelor (Brilique) GP IIb / IIIa: Abciximab (ReoPro) Eptifibatide (Integrilin) ​​Tirofiban (Aggrastat) Thuốc đối kháng PAR-1: Vorapaxar (Zontivity) Thuốc đối kháng vitamin K (coumarins): Phenmarprocoumon. Acenocoumarol (Sintrom) Không được bán ở nhiều quốc gia: dicoumarol, warfarin. Heparin: Heparin natri Heparin-Canxi… Thuốc chống huyết khối

dabigatran

Sản phẩm Dabigatran có bán trên thị trường ở dạng viên nang (Pradaxa). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2012. Nó được phê duyệt lần đầu tiên vào năm 2008. Cấu trúc và tính chất Dabigatran (C25H25N7O3, Mr = 471.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng mesilate và ở dạng tiền chất dabigatran etexilate, được chuyển hóa trong cơ thể sinh vật bởi… dabigatran

Ticagrelor

Sản phẩm Ticagrelor được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Brilique). Thành phần hoạt chất đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2011. Vào năm 2018, các viên nén tan chảy bổ sung đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Ticagrelor (C23H28F2N6O4S, Mr = 522.6 g / mol) là một cyclopentyltriazolopyrimidine không có cấu trúc thienopyridine. Ticagrelor đang hoạt động trực tiếp. Nó có một chất chuyển hóa hoạt động nhưng,… Ticagrelor

P2Y12 đối kháng

Tác dụng Thuốc đối kháng P2Y12 là chất chống kết tập tiểu cầu và ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Tác dụng là do liên kết với thụ thể adenosine diphosphat P2Y12 trên tiểu cầu. Thụ thể này đóng vai trò trung tâm trong việc kích hoạt glycoprotein (GP) -IIb / IIa và kết tập tiểu cầu. Sự liên kết liên tục của adenosine diphosphate (ADP) với P2Y12 là điều kiện tiên quyết quan trọng đối với huyết khối… P2Y12 đối kháng