Ung thư phổi (ung thư biểu mô phế quản)

Tổng quan ngắn gọn Triệu chứng: Ban đầu thường không có triệu chứng hoặc chỉ có triệu chứng không đặc hiệu (như ho dai dẳng, đau ngực, mệt mỏi). Sau đó, ví dụ như khó thở, sốt nhẹ, sụt cân nghiêm trọng, đờm có máu. Các dạng ung thư phổi chính: phổ biến nhất là ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (có phân nhóm). Ít phổ biến hơn nhưng nguy hiểm hơn là ung thư biểu mô phế quản tế bào nhỏ. … Ung thư phổi (ung thư biểu mô phế quản)

Ung thư phổi: Cơ hội phục hồi

Tuổi thọ của ung thư phổi: số liệu thống kê Ung thư phổi hiếm khi có thể chữa khỏi: nó thường chỉ được phát hiện khi nó đã ở giai đoạn muộn. Việc chữa trị khi đó thường không còn khả thi nữa. Vì vậy, ung thư phổi là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong do ung thư ở nam giới và là nguyên nhân phổ biến thứ hai gây tử vong do ung thư ở phụ nữ. Các … Ung thư phổi: Cơ hội phục hồi

Cats Claw: Ứng dụng, Điều trị, Lợi ích Sức khỏe

Cây móng mèo, Uña de Gato, là một loài thực vật được tìm thấy chủ yếu ở vùng Amazon. Cây giống dây leo có truyền thống lâu đời trong dân bản địa Peru như một loại cây thuốc và văn hóa. Sự xuất hiện và trồng cây vuốt mèo Để không gây nguy hiểm cho quần thể, chỉ một số lượng nhất định của cây có thể được thu hoạch. … Cats Claw: Ứng dụng, Điều trị, Lợi ích Sức khỏe

Các yếu tố rủi ro

Định nghĩa Sự hiện diện của một yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh hoặc biến cố bất lợi. Ví dụ, hút thuốc là một yếu tố nguy cơ được công nhận đối với ung thư phổi, COPD và bệnh tim mạch. Có mối quan hệ nhân quả (nguyên nhân và kết quả). Mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh tật Sự hiện diện của yếu tố nguy cơ không nhất thiết dẫn đến… Các yếu tố rủi ro

Crizotinib

Sản phẩm Crizotinib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2012 dưới dạng viên nang (Xalkori). Cấu trúc và tính chất Crizotinib (C21H22Cl2FN5O, Mr = 450.3 g / mol) là một aminopyridine. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng có thể hòa tan trong dung dịch axit đến 10 mg / mL. Tác dụng Crizotinib (ATC L01XE16) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Các hiệu ứng là… Crizotinib

Alectinib

Sản phẩm Alectinib đã được phê duyệt ở dạng viên nang tại Nhật Bản vào năm 2014, tại Hoa Kỳ vào năm 2015 và tại nhiều quốc gia vào năm 2017 (Alecensa). Cấu trúc và tính chất Alectinib (C30H34N4O2, Mr = 482.6 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng alectinib hydrochloride, dạng bột màu trắng đến vàng trắng. Nó có một chất chuyển hóa có hoạt tính (M4). Hiệu ứng Alectinib… Alectinib

Gefitinib

Sản phẩm Gefitinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Iressa). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2011. Cấu trúc Gefitinib (C22H24ClFN4O3, Mr = 446.9 g / mol) là một dẫn xuất quinazoline morphin và anilin. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng ít hòa tan trong nước, đặc biệt là ở độ pH cao. Hiệu ứng Gefitinib (ATC L01XE02) là… Gefitinib

Pembrolizumab

Sản phẩm Pembrolizumab đã được phê duyệt như một sản phẩm tiêm truyền tại Hoa Kỳ vào năm 2014 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2015 (Keytruda). Cấu trúc và đặc tính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng được nhân tính hóa. Nó là một globulin miễn dịch IgG4-κ với trọng lượng phân tử khoảng 149 kDa. Tác dụng Pembrolizumab (ATC L01XC18) có đặc tính kháng u và điều hòa miễn dịch. … Pembrolizumab

pemetrexed

Sản phẩm Pemetrexed được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm truyền (Alimta, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Cấu trúc và tính chất Pemetrexed (C20H21N5O6, Mr = 427.4 g / mol) là một chất tương tự axit folic. Nó có trong các loại thuốc ngậm nước và dưới dạng muối dinatri, trong chế phẩm ban đầu dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrat, một… pemetrexed

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Các triệu chứng Các triệu chứng có thể có của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) bao gồm ho mãn tính, sản xuất chất nhầy, đờm, khó thở, tức ngực, tiếng thở, thiếu năng lượng và rối loạn giấc ngủ. Các triệu chứng thường xấu đi khi gắng sức. Sự xấu đi cấp tính của các triệu chứng mãn tính được gọi là đợt cấp. Ngoài ra, nhiều đồng thời toàn thân và ngoài phổi… Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Cần sa

Sản phẩm Cây gai dầu và các chế phẩm làm từ nó, chẳng hạn như cần sa, nhựa cần sa, THC, và các chất chiết xuất từ ​​cần sa, nói chung là một trong số các chất ma tuý bị cấm ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, Văn phòng Y tế Công cộng Liên bang có thể miễn trừ cho nghiên cứu, phát triển thuốc và sử dụng y tế hạn chế. Vào năm 2013, một loại thuốc xịt miệng cần sa (Sativex) đã được phê duyệt như một loại thuốc… Cần sa