Citric Acid

Sản phẩm Axit xitric nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc dưới dạng sản phẩm mở. Ví dụ, các nhà bán lẻ đặc sản có thể đặt hàng từ Hänseler AG. Cấu trúc và tính chất Axit xitric (C6H8O7, Mr = 192.1 g / mol) thường tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi và rất dễ tan trong nước. Trong thực tế, axit xitric monohydrat (C6H8O7… Citric Acid

Zinc Acetate

Sản phẩm Kẽm axetat được sử dụng làm tá dược trong các sản phẩm thuốc. Cấu trúc và tính chất Kẽm axetat dihydrat (C4H6O4 - 2 H2O, Mr = 219.5 g / mol) là muối kẽm của axit axetic. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng có mùi giấm nhẹ và dễ hòa tan trong nước. Các lĩnh vực ứng dụng Như… Zinc Acetate

Excilor

Sản phẩm Excilor được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng bút định lượng và kể từ năm 2012, cũng là một giải pháp (Doetsch Grether AG). Nó là một thiết bị y tế và không phải là một loại thuốc đã đăng ký với Swissmedic. Thành phần Bút có chứa axit axetic, ethyl lactate, chất tăng cường độ thâm nhập, chất tạo màng, chất bảo quản và nước. Hiệu ứng Excilor thâm nhập vào móng và… Excilor

Cắm ráy tai

Các triệu chứng Nút ráy tai có thể gây khó chịu cho thính giác, cảm giác áp lực, đầy tai, đau tai, ngứa, ù tai và chóng mặt. Tuy nhiên, các triệu chứng không nhất thiết phải xảy ra. Vì nó che khuất tầm nhìn, nút ráy tai làm cho việc chẩn đoán y tế khó khăn hơn, chẳng hạn trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng tai giữa. Gây ra ráy tai (cerumen)… Cắm ráy tai

Axit cacboxylic

Định nghĩa Axit cacboxylic là axit hữu cơ có cấu trúc chung R-COOH (ít phổ biến hơn: R-CO2H). Nó bao gồm một chất cặn bã, một nhóm cacbonyl và một nhóm hydroxyl. Nhóm chức được gọi là nhóm cacboxy (nhóm cacboxyl). Phân tử có hai hoặc ba nhóm cacboxy được gọi là axit đicacboxylic hoặc axit tricacboxylic. Một ví dụ về… Axit cacboxylic

Axit formic

Sản phẩm Axit formic có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc với nhiều độ pha loãng khác nhau. Nó cũng được bao gồm như một thành phần hoạt tính trong một số loại thuốc và trong các sản phẩm y tế, chẳng hạn như trong vải lót và trong các biện pháp khắc phục mụn cóc. Cấu tạo và tính chất Axit fomic (HCOOH, Mr = 102.1 g / mol) là axit cacboxylic đơn giản nhất. Nó bao gồm một ... Axit formic

Thuốc nhỏ tai

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, hiện chỉ có một số loại thuốc nhỏ tai được bán trên thị trường. Chúng cũng được sản xuất tại các hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Thuốc nhỏ tai là dung dịch, nhũ tương hoặc hỗn dịch có chứa một hoặc nhiều thành phần hoạt tính trong chất lỏng thích hợp để sử dụng trong ống tai. Chúng bao gồm, ví dụ: nước, glycol, glycerol, propylene glycol,… Thuốc nhỏ tai

Bảo quản

Sản phẩm Chất bảo quản có thể được tìm thấy trong dược phẩm lỏng, bán rắn và rắn. Chúng cũng được sử dụng cho thực phẩm và mỹ phẩm. Cấu trúc và tính chất Chất bảo quản thuộc nhiều nhóm hóa học khác nhau. Chúng bao gồm, ví dụ: Axit và muối của chúng Dẫn xuất axit benzoic, dẫn xuất axit 4-hydroxybenzoic. Hợp chất amoni bậc bốn Cồn Phenol Chất bảo quản có thể có nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp. … Bảo quản

Natri Picosulfat

Sản phẩm Natri picosulfate được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang mềm (ngọc trai) và thuốc nhỏ (ví dụ: Laxoberon, Dulcolax Picosulfate). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Natri picosulfat (C18H13NNa2O8S2, Mr = 481.41 g / mol) có cấu trúc liên quan chặt chẽ với bisacodyl. Sự khác biệt là nó được este hóa bằng axit sunfuric thay thế… Natri Picosulfat

Acetic Anhydrit

Sản phẩm Anhydrit axetic có sẵn trong các cửa hàng chuyên doanh. Cấu tạo và tính chất Anhiđrit axetic (C4H6O3, Mr = 102.09 g / mol) là sản phẩm trùng ngưng của hai phân tử axit axetic. Nó tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, có mùi hăng của axit axetic. Đây là kết quả của quá trình thủy phân với nước: C4H6O3 (anhiđrit axetic) + H2O (nước) 2… Acetic Anhydrit

Ester

Định nghĩa Este là những hợp chất hữu cơ được tạo thành bởi phản ứng của một rượu hoặc phenol và một axit như axit cacboxylic. Phản ứng trùng ngưng giải phóng một phân tử nước. Công thức chung của este là: este cũng có thể được tạo thành với thiol (thioesters), với các axit hữu cơ khác và với các axit vô cơ như axit photphoric… Ester

Natri axetat

Sản phẩm Natri axetat được tìm thấy như một tá dược trong dược phẩm, đặc biệt là ở dạng bào chế lỏng như dung dịch tiêm. Nó cũng được thêm vào thực phẩm. Cấu trúc và tính chất Natri axetat có mặt ở dạng natri axetat trihydrat (C2H3NaO2 - 3 H2O, Mr = 136.1 g / mol), có dạng tinh thể không màu, có mùi giấm nhẹ,… Natri axetat