Thuốc thông minh

Tác dụng Thuốc thông minh là những dược phẩm (nhằm) cải thiện khả năng nhận thức của não bộ: Thúc đẩy sự tập trung, tỉnh táo, chú ý và khả năng tiếp nhận. Tăng trí thông minh và khả năng tư duy Cải thiện trí tưởng tượng Cải thiện sự hiểu biết và trí nhớ Tăng khả năng sáng tạo Điều này còn được gọi là hoặc trong tiếng Anh. Các hiệu ứng dựa trên, trong số những thứ khác, trên… Thuốc thông minh

Alzheimer

Các triệu chứng Bệnh Alzheimer biểu hiện bằng sự mất dần trí nhớ và khả năng nhận thức và tinh thần liên tục. Các triệu chứng có thể gặp của bệnh bao gồm: Rối loạn và mất trí nhớ. Ban đầu chủ yếu là trí nhớ ngắn hạn bị ảnh hưởng (học cái mới), sau này trí nhớ dài hạn cũng bị ảnh hưởng. Hay quên, lú lẫn Mất định hướng Rối loạn ngôn ngữ, tri giác và tư duy, rối loạn vận động. Thay đổi tính cách,… Alzheimer

thiểu sản

Sản phẩm Oligomannate đã được phê duyệt ở Trung Quốc vào năm 2019 dưới dạng viên nang (Dược phẩm Thung lũng Xanh Thượng Hải). Nhóm do Giáo sư Geng Meiyu đứng đầu tại Viện Materia Medica Thượng Hải đã dành hơn 20 năm cho nghiên cứu. Đây là loại thuốc chữa bệnh Alzheimer dạng uống mới đầu tiên kể từ năm 2003, và một thử nghiệm lâm sàng khác ở giai đoạn III… thiểu sản

Thuốc chống sa sút trí tuệ

Chỉ định Sa sút trí tuệ, ví dụ, bệnh Alzheimer Tác nhân Thuốc ức chế men cholinesterase: Donepezil (Aricept, generics). Galantamine (Reminyl) Rivastigmine (Exelon) Thuốc đối kháng NMDA: Memantine (Axura, Ebixa). Ancaloit Ergot: Codergocrine (Hydergine, ngoài thương mại). Thuốc thông minh Roborantia Phytopharmaceuticals: Ginkgo

chống parkinson

Tác dụng Phần lớn các thuốc trị bệnh ung thư dopaminergic trực tiếp hoặc gián tiếp. Một số có tác dụng kháng cholinergic. Chỉ định Bệnh Parkinson, kể cả bệnh Parkinson do thuốc trong một số trường hợp. Điều trị bằng thuốc Tổng quan về điều trị bằng thuốc: 1. Thuốc dopaminergic Levodopa là một tiền chất của dopamine và được coi là liệu pháp dược quan trọng và hiệu quả nhất cho PD. Kết hợp nó với… chống parkinson

vật lý trị liệu

Sản phẩm Không có loại thuốc nào chứa physostigmine trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Physostigmine (C15H21N3O2, Mr = 275.3 g / mol) Stem Fabaceae. Tác dụng Physostigmine phó giao cảm gián tiếp bằng cách ức chế acetylcholinesterase; xem dưới thuốc ức chế men cholinesterase. Chỉ định Bệnh Alzheimer Là một loại thuốc độc lạ đối với ngộ độc curare và thuốc giải phó giao cảm, ví dụ, atropine.

Proxymetacain

Sản phẩm Proxymetacaine được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (Alcaine). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Proxymetacaine (C16H26N2O3, Mr = 294.4 g / mol) có trong ma túy dưới dạng proxymetacaine hydrochloride. Nó thuộc loại thuốc gây tê cục bộ dạng ester và có cấu trúc liên quan đến procaine. Tác dụng Proxymetacaine (ATC S01HA04) có… Proxymetacain

Đổ mồ hôi nhiều

Cơ sở sinh lý Mồ hôi được tiết ra bởi hàng triệu tuyến mồ hôi phân bố khắp cơ thể và đặc biệt nhiều ở lòng bàn tay và lòng bàn tay, mặt và nách. Các tuyến mồ hôi eccrine là các tuyến xoắn ốc và thành cụm mở trực tiếp trên bề mặt da. Chúng được bao bọc bởi các sợi thần kinh cholinergic… Đổ mồ hôi nhiều

VX

Cấu trúc và tính chất VX (C11H26NO2PS, Mr = 267.4 g / mol) thuộc nhóm photphat hữu cơ. Nó tồn tại ở nhiệt độ phòng dưới dạng chất lỏng hơi vàng, dầu, không mùi và không vị với độ nhớt cao. Chữ "V" là viết tắt của nọc độc. Điểm sôi tương đối cao khoảng 300 ° C. Do đó, VX thường được sử dụng dưới dạng chất lỏng,… VX

cường giao cảm

Sản phẩm Parasympathomimetics được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nang, dung dịch, miếng dán thẩm thấu qua da, dung dịch tiêm và thuốc nhỏ mắt, trong số những loại khác. Cấu trúc và tính chất Nhiều chất phó giao cảm có cấu trúc liên quan đến phối tử tự nhiên acetylcholine. Tác dụng Thuốc hỗ trợ kháng sinh có đặc tính cholinergic (phó giao cảm). Chúng phát huy tác dụng của hệ thần kinh phó giao cảm, một phần của thần kinh tự chủ… cường giao cảm

Clorua Bethanechol

Sản phẩm Bethanechol chloride có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Myocholine-Glenwood). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Bethanechol clorua (C7H17ClN2O2, Mr = 196.67 g / mol) có cấu trúc liên quan chặt chẽ đến chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine. Tác dụng Bethanechol chloride (ATC N07AB02) có đặc tính phó giao cảm (cholinergic). Nó là một chất chủ vận tại các thụ thể acetylcholine. Bethanechol clorua… Clorua Bethanechol

Thuốc ức chế men cholinesterase là gì?

Các chất ức chế men cholinesterase là thành phần của nhiều loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cho nhiều loại bệnh do nhiều phương thức hoạt động khác nhau của chúng. Cholinesterase làm tăng hoạt động của một số hợp chất tế bào, nằm trong não cũng như trong các cơ quan khác nhau như mắt hoặc bàng quang. Cholinesterase có sẵn… Thuốc ức chế men cholinesterase là gì?