Ozenoxaxin

Sản phẩm Ozenoxacin đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2017 dưới dạng kem (Xepi). Cấu trúc và tính chất Ozenoxacin (C21H21N3O3, Mr = 363.4 g / mol) tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng. Không giống như hầu hết các quinolon, nó không được flo hóa. Ozenoxacin mang nhóm pyridinyl ở vị trí C-7. Tác dụng Ozenoxacin có đặc tính diệt khuẩn và có hiệu quả chống lại… Ozenoxaxin

P2Y12 đối kháng

Tác dụng Thuốc đối kháng P2Y12 là chất chống kết tập tiểu cầu và ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Tác dụng là do liên kết với thụ thể adenosine diphosphat P2Y12 trên tiểu cầu. Thụ thể này đóng vai trò trung tâm trong việc kích hoạt glycoprotein (GP) -IIb / IIa và kết tập tiểu cầu. Sự liên kết liên tục của adenosine diphosphate (ADP) với P2Y12 là điều kiện tiên quyết quan trọng đối với huyết khối… P2Y12 đối kháng

Chất ức chế PCSK9

Sản phẩm Alirocumab đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2015 với tư cách là tác nhân đầu tiên trong nhóm thuốc ức chế PCSK9 dưới dạng dung dịch để tiêm (Praluent). Evolocumab (Repatha) tiếp theo là tác nhân thứ hai ở EU, cũng vào năm 2015. Cấu trúc và đặc tính Các chất ức chế PCSK9 cho đến nay là các kháng thể đơn dòng phải là… Chất ức chế PCSK9

deflazacort

Sản phẩm Deflazacort được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Calcort). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Deflazacort (C25H31NO6, Mr = 441.5 g / mol) khác với prednisolon ở chỗ có vòng oxazoline ở C16-C17. Tác dụng Deflazacort (ATC H02AB13) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tác dụng mineralocorticoid của deflazacort rất thấp. … deflazacort

buflomedil

Sản phẩm Buflomedil không còn được cung cấp dưới dạng thuốc ở nhiều quốc gia. Loftyl không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Buflomedil (C17H25NO4, Mr = 307.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột vi tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Buflomedil (ATC C04AX20) có hoạt tính mạch và phân giải α. Nó ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện khả năng biến dạng của hồng cầu và vùng… buflomedil

Citrulline

Sản phẩm Citrulline được bán trên thị trường ở dạng gói chứa dung dịch uống được (Biostimol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất L - (+) - citrulline (C6H13N3O3, Mr = 175.2 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng dễ hòa tan trong nước. Ví dụ, citrulline là một axit amin được tìm thấy trong dưa hấu. … Citrulline

buformin

Các sản phẩm Buformin (Silubin retard, dragées) không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia và nhiều quốc gia khác vì những tác dụng phụ có thể xảy ra. Cấu trúc và tính chất Buformin (C6H15N5, Mr = 157.2 g / mol) là 1-butylbiguanide có cấu trúc tương tự như metformin từ cùng một nhóm thuốc. Nó có trong thuốc dưới dạng buformin hydrochloride. Hiệu ứng Buformin… buformin

Cladribin

Sản phẩm Cladribine đã được phê duyệt để điều trị bệnh đa xơ cứng ở EU vào năm 2017 và ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2019 ở dạng viên nén (Mavenclad). Cladribine cũng đã được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền và tiêm ở nhiều quốc gia từ năm 1998 (Litak). Bài viết này liên quan đến liệu pháp MS. Cấu trúc và… Cladribin

Bumetanide

Sản phẩm Bumetanide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Burinex, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1974. Cấu trúc và tính chất Bumetanide (C17H20N2O5S, Mr = 364.4 g / mol) là một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không tan trong nước. Tác dụng Bumetanide (ATC C03CA02) là thuốc lợi tiểu với tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Chỉ định Phù… Bumetanide

Clarithromycin

Sản phẩm Clarithromycin được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, hỗn dịch uống và bột pha dung dịch để tiêm truyền (Klacid, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Không nên nhầm lẫn clarithromycin với ciprofloxacin. Cấu trúc và tính chất Clarithromycin (C38H69NO13, Mr = 747.96 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan… Clarithromycin

Bunazosin

Sản phẩm Bunazosin được bán trên thị trường ở dạng viên nén giải phóng kéo dài (Andante). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Bunazosin (C19H27N5O3, Mr = 373.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng bunazosin hydrochloride. Nó là một dẫn xuất quinazoline. Tác dụng Bunazosin (ATC C02CA) hạ huyết áp. Tác động của nó là do tính chọn lọc và tính cạnh tranh… Bunazosin

Clascoteron

Sản phẩm Clascoterone đã được phê duyệt như một loại kem ở Hoa Kỳ vào năm 2020 (Winlevi). Cấu trúc và tính chất Clascoterone (C24H34O5, Mr = 402.5 g / mol) tương ứng với steroid cortexolone-17α-propionate. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Clascoterone có đặc tính kháng nội tiết tố. Các tác động là do sự đối kháng tại các thụ thể androgen. Androgen… Clascoteron