Bỏ hoang

Sản phẩm Ibandronate được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (viên nén hàng tháng chứa 150 mg axit ibandronic) và dưới dạng dung dịch để tiêm (Bonviva, generics). Các viên thuốc hàng ngày có chứa 2.5 mg thành phần hoạt tính không còn nữa. Bài viết này đề cập đến liệu pháp điều trị loãng xương bằng đường uống và hàng tháng. Ibandronate cũng được sử dụng trong điều trị khối u. Ibandronate là… Bỏ hoang

Norepinephrine

Sản phẩm Norepinephrine được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm ở nhiều quốc gia. Nó còn được gọi là norepinephrine. Cấu trúc và tính chất Norepinephrine (C8H11NO3, Mr = 169.2 g / mol) là một epinephrine bị khử metyl. Nó có trong thuốc dưới dạng noradrenaline tartrate, một dạng bột tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Norepinephrine (ATC C01CA03) có… Norepinephrine

Diazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Diazepam được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, giọt, dung dịch để tiêm và dạng thuốc xổ (Valium, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1962. Năm 2020, thuốc xịt mũi diazepam đã được phát hành tại Hoa Kỳ. Diazepam được phát triển bởi Leo Sternbach tại Hoffmann-La Roche với tư cách là thành viên thứ hai của nhóm benzodiazepine. Kết cấu … Diazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Denosumab

Sản phẩm denosumab là thương mại có sẵn như là một giải pháp cho tiêm trong một ống tiêm đóng sẵn (Prolia). Kháng thể này đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia, ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2010. Denosumab cũng được sử dụng trong liệu pháp điều trị khối u (Xgeva). Bài viết này liên quan đến điều trị loãng xương. Cấu trúc và đặc tính Denosumab là một đơn dòng IgG2 của người… Denosumab

Fremanezumab

Sản phẩm Fremanezumab đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2018 và ở EU và Thụy Sĩ vào năm 2019 như một giải pháp để tiêm dưới da (Ajovy). Cấu trúc và đặc tính Fremanezumab là một kháng thể đơn dòng IgG2Δa / kappa được nhân tính hóa trực tiếp chống lại CGRP (peptit liên quan đến gen calcitonin). Kháng thể được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học, bao gồm 1324 axit amin,… Fremanezumab

Salbutamol: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Salbutamol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc hít đã định liều, dung dịch hít, đĩa đệm, xi-rô, cô đặc tiêm truyền và dung dịch tiêm (Ventolin, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1972 và còn được gọi là albuterol ở các nước nói tiếng Anh. Salbutamol là tiền chất của salmeterol và vilanterol (tất cả đều là GlaxoSmithKline). Cấu trúc và tính chất Salbutamol (C13H21NO3, Mr… Salbutamol: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Salmcalcitonin

Sản phẩm Salmcalcitonin được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch xịt mũi và dung dịch để tiêm (Miacalcic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1976. Cấu trúc và đặc tính Thuốc không chứa calcitonin hormone tuyến giáp của con người, mà là calcitonin cá hồi, còn được gọi là salmcalcitonin. Nó là một polypeptit tổng hợp bao gồm 32 axit amin (C145H240N44O48S2, Mr… Salmcalcitonin

Sarilumab

Sản phẩm Sarilumab đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2017 và ở nhiều quốc gia vào năm 2018 như một giải pháp cho tiêm (Kevzara, ống tiêm được nạp sẵn, bút tiêm sẵn). Cấu trúc và đặc tính Sarilumab là kháng thể đơn dòng IgG1 của người với khối lượng phân tử 150 kDa. Nó được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Hiệu ứng Sarilumab (ATC L04AC14)… Sarilumab

Flecainide

Sản phẩm Flecainide được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và dung dịch để tiêm (Tambocor). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1984. Cấu trúc và tính chất Flecainide (C17H20F6N2O3, Mr = 414.3 g / mol) có mặt trong các loại thuốc dưới dạng flecainide acetate, một loại bột màu trắng, kết tinh và rất dễ hút ẩm, có thể hòa tan trong nước. Nó thuộc loại amide… Flecainide

Nandrolone

Sản phẩm Nandrolone có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Deca-Durabolin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1960. Cấu trúc và tính chất Nandrolone (C18H26O2, Mr = 274.4 g / mol) có trong thuốc ở dạng tiền chất tác dụng kéo dài nandrolone decanoate, một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước vì… Nandrolone