Enoxaparin

Sản phẩm Enoxaparin có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Clexane). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Biosimilars đã được phát hành ở EU vào năm 2016 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 (Inhixa). Cấu trúc và tính chất Enoxaparin có trong thuốc dưới dạng enoxaparin natri, muối natri của heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH)… Enoxaparin

biperit

Sản phẩm Biperiden được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài và dung dịch để tiêm (Akineton, Akineton retard). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1958. Cấu trúc và tính chất Biperiden (C21H29NO, Mr = 311.46 g / mol) có trong thuốc dưới dạng biperidene hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít tan trong nước. Nó là một … biperit

Susoctocog Alfa

Sản phẩm Susoctocog alfa có bán trên thị trường dưới dạng bột và dung môi pha dung dịch pha tiêm (Obizur). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2014, ở EU vào năm 2015, và ở nhiều quốc gia vào năm 2016. Cấu trúc và tính chất Susoctocog alfa là một dẫn xuất tái tổ hợp của yếu tố đông máu lợn VIII thiếu vùng B. … Susoctocog Alfa

Suxamethonium clorua

Sản phẩm Suxamethonium chloride có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (lysthenone, succinoline). Nó được giới thiệu vào những năm 1950 và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1954. Suxamethonium chloride còn được gọi là succinylcholine hoặc succinylcholine chloride, đặc biệt là trong tiếng Anh. Trong thuật ngữ, nó còn được gọi là Suxi hoặc Sux. Cấu trúc và tính chất Suxamethonium clorua… Suxamethonium clorua

Damoctocog Alfa Pegol

Sản phẩm Damoctocog alfa pegol đã được phê duyệt như một chất chuẩn bị cho giải pháp tiêm ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2018 và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 (Jivi). Cấu trúc và tính chất Damoctocog alfa pegol là một pegyl hóa, xóa miền B, liên hợp, yếu tố đông máu tái tổ hợp VIII (rFVIII). Khối lượng phân tử xấp xỉ 234 kDa. Thuốc … Damoctocog Alfa Pegol

Satralizumab

Sản phẩm Satralizumab đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng dung dịch tiêm (Enspryng). Cấu trúc và đặc tính Satralizumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Satralizumab (ATC L04AC19) có đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch. Các tác động là do liên kết với thụ thể IL-6 ở người hòa tan và liên kết với màng (IL-6R), ngăn chặn tín hiệu… Satralizumab

Thiamine (Vitamin B1)

Các sản phẩm Thiamine (vitamin B1) được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng dung dịch để tiêm (ví dụ: Benerva, Neurorubin, thuốc gốc), trong số những loại khác. Nó là một thành phần của nhiều chế phẩm kết hợp (ví dụ, Berocca). Cấu trúc và tính chất Thiamine (C12H17N4OS +, Mr = 265.4 g / mol) thường có trong ma túy dưới dạng thiamine nitrate hoặc thiamine hydrochloride. Thiamine hydrochloride, không giống như… Thiamine (Vitamin B1)

Lokivetmab

Sản phẩm Lokivetmab đã được phê duyệt tại EU vào năm 2017 và ở nhiều quốc gia vào năm 2018 dưới dạng dung dịch để tiêm (Cytopoint, Zoetis Belgium SA). Lokivetmab là kháng thể đơn dòng đầu tiên được thải trừ cho động vật. Tại Hoa Kỳ, locivetmab đã được phê duyệt vào năm 2015 (Liệu pháp miễn dịch viêm da dị ứng Canine). Cấu trúc và đặc tính Lokivetmab… Lokivetmab

Eftrenonacog Alfa

Sản phẩm Eftrenonacog alfa đã được chấp thuận tại Hoa Kỳ vào năm 2014 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2016 dưới dạng bột và dung môi cho dung dịch pha tiêm (Alprolix). Cấu trúc và tính chất Eftrenonacog alfa là một protein dung hợp tái tổ hợp bao gồm yếu tố đông máu IX của người được liên kết cộng hóa trị với đoạn Fc của globulin miễn dịch người… Eftrenonacog Alfa

Axit tranexamic

Sản phẩm Axit tranexamic được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và viên nén sủi bọt (Cyklokapron). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1968. Năm 2016, một giải pháp cho thuốc tiêm cũng đã được phát hành. Bài báo này đề cập đến quản lý đường ruột. Cấu trúc và tính chất Axit tranexamic (C8H15NO2, Mr = 157.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng… Axit tranexamic

buprenorphine

Sản phẩm Buprenorphine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén ngậm dưới lưỡi, miếng dán và dung dịch tiêm qua da, và dung dịch tiêm trong kho (ví dụ: Temgesic, Transtec, Subutex, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1979. Cấu trúc và tính chất Buprenorphine (C29H41NO4, Mr = 467.6 g / mol) có trong ma túy dưới dạng buprenorphine hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan… buprenorphine

Alfentanil

Sản phẩm Alfentanil có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Rapifen). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Cấu trúc và tính chất Alfentanil (C21H32N6O3, Mr = 416.5 g / mol) là một 4-anilidopiperidine và một dẫn xuất tetrazole. Nó có trong thuốc dưới dạng alfentanil hydrochloride, một chất bột màu trắng dễ hòa tan trong nước. Các … Alfentanil