Enfuvirtide

Sản phẩm Enfuvirtide có bán trên thị trường dưới dạng bột và dung môi để pha chế dung dịch tiêm (Fuzeon). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Cấu trúc và tính chất Enfuvirtide (C 204 H 301 N 51 O 64, M r = 4492 g / mol) là một peptit tổng hợp mạch thẳng bao gồm 36 tự nhiên… Enfuvirtide

Ketamine: Tác dụng phụ, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Ketamine được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Ketalar, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1969. Thuốc xịt mũi Esketamine đã được phê duyệt vào năm 2019 (Thụy Sĩ: 2020) để điều trị chứng trầm cảm kháng trị (xem ở đó). Cấu trúc và tính chất Ketamine (C13H16ClNO, Mr = 237.7 g / mol) là một dẫn xuất xyclohexanone có nguồn gốc từ phencyclidine (“thiên thần… Ketamine: Tác dụng phụ, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Methadone

Sản phẩm Methadone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm và dung dịch uống (ví dụ: Ketalgin, Methadone Streuli). Các dung dịch methadone cũng được pha chế tại các hiệu thuốc dưới dạng các chế phẩm phổ biến. Cấu trúc và tính chất Methadone (C21H27NO, Mr = 309.45 g / mol) là một dẫn xuất được điều chế tổng hợp của pethidine, bản thân nó là một dẫn xuất của atropine. Nó là chiral và tồn tại như… Methadone

Pegfilgrastim

Sản phẩm Pegfilgrastim được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm dưới dạng ống tiêm đã được bơm sẵn (Neulasta). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Biosimilars đã được phê duyệt. Cấu trúc và tính chất Pegfilgrastim là liên hợp của filgrastim với một phân tử polyethylene glycol (PEG) 20-kDa. Filgrastim là một loại protein gồm 175 axit amin… Pegfilgrastim

Peginterferon Beta-1A

Sản phẩm Peginterferon beta-1a được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm trong ống tiêm đã nạp sẵn (Plegridy). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2015. Cấu trúc và tính chất Peginterferon beta-1a là cộng hóa trị của interferon beta-1a (Rebif) và metoxypolyetylen glycol với metylpropionaldehyde như một chất liên kết. Tác dụng Peginterferon beta-1a (ATC L03AB13) có tác dụng kháng virus, chống tăng sinh, kháng u, và… Peginterferon Beta-1A

Guselkumab

Sản phẩm Guselkumab đã được chấp thuận tại Hoa Kỳ và EU vào năm 2017 và ở nhiều quốc gia vào năm 2018 như một giải pháp để tiêm dưới da (Tremfya). Cấu trúc và đặc tính Guselkumab là một kháng thể đơn dòng IgG1λ được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Guselkumab (ATC L04AC16) có đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch. Các tác động là do… Guselkumab

Axit Tolfenamic

Sản phẩm Axit Tolfenamic có bán trên thị trường dưới dạng viên nén và dung dịch để tiêm như một loại thuốc thú y. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Axit Tolfenamic (C14H12ClNO2, Mr = 261.7 g / mol) là một dẫn xuất của axit anthranilic và do đó có cấu trúc tương tự như axit mefenamic (Ponstan, generic). Aminobenzoic… Axit Tolfenamic

Amikacin

Sản phẩm Amikacin có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Amikin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1976. Cấu trúc và tính chất Amikacin (C22H43N5O13, Mr = 585.6 g / mol) được điều chế bán tổng hợp từ kanamycin A. Nó được tìm thấy trong thuốc dưới dạng amikacin sulfat, một chất bột màu trắng dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Amikacin (ATC… Amikacin

Brivaracetam

Sản phẩm Brivaracetam đã được phê duyệt tại EU, Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2016 dưới dạng viên nén bao phim, dung dịch uống và dung dịch tiêm (Briviact). Cấu trúc và tính chất Brivaracetam (C11H20N2O2, Mr = 212.3 g / mol) có liên quan chặt chẽ về mặt cấu trúc và dược lý với levetiracetam (Keppra, thuốc gốc). Giống như levetiracetam, nó là một dẫn xuất pyrrolidinone. Các hiệu ứng … Brivaracetam

Clonidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Clonidine được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm và đã được chấp thuận từ năm 1970 (Catapresan). Ở một số quốc gia, clonidine được chấp thuận để điều trị ADHD (ví dụ: viên nén giải phóng kéo dài Kapvay). Bài viết này đề cập đến việc sử dụng nó trong ADHD. Cấu trúc và tính chất Clonidine (C9H9Cl2N3, Mr = 230.1 g / mol)… Clonidine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

isoprenaline

Sản phẩm Isoprenaline mới được chấp thuận ở nhiều nước vào mùa thu năm 2010 dưới dạng dung dịch tiêm / cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Isuprel). Cấu trúc và tính chất Isoprenaline (C11H17NO3, Mr = 211.3 g / mol) là một dẫn xuất metyl của epinephrine và một racemate. Nó có trong thuốc dưới dạng isoprenaline hydrochloride, một… isoprenaline

Insulin Degludec

Sản phẩm Insulin degludec được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Tresiba). Nó cũng được kết hợp cố định với insulin aspart (Ryzodeg, xem dưới IDegAsp). Nó mới được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào tháng 2013 năm 2014. Năm XNUMX, một sự kết hợp cố định với liraglutide đã được đăng ký (Xultophy); xem dưới IDegLira. Cấu trúc và đặc tính Insulin degludec về cơ bản… Insulin Degludec