Silodosin

Sản phẩm Silodosin đã được phê duyệt ở dạng viên nang cứng ở Hoa Kỳ từ năm 2008, ở EU từ năm 2010 và ở nhiều quốc gia từ năm 2016 (Urorec). Các phiên bản chung được đăng ký ở một số quốc gia. Cấu trúc và tính chất Silodosin (C25H32F3N3O4, Mr = 495.5) tồn tại ở dạng bột màu trắng đến hơi vàng, ít tan trong nước. … Silodosin

simeprevir

Sản phẩm Simeprevir đã được phê duyệt ở dạng viên nang ở Hoa Kỳ vào năm 2013, ở EU vào năm 2014 và ở nhiều quốc gia vào năm 2015 (Olysio). Cấu trúc và tính chất Simeprevir (C38H47N5O7S2, Mr = 749.9 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng simeprevir natri. Phân tử macrocyclic chứa một gốc sulfonamide, có thể gây ra các tác dụng phụ… simeprevir

pholedrin

Sản phẩm Pholedrin không còn được sử dụng như một loại thuốc ở nhiều quốc gia. Trước đây nó được chứa trong viên nang Ortho-Maren, trong số các sản phẩm khác. Cấu trúc và tính chất Pholedrine (C9H13NO, Mr = 151.2 g / mol) Tác dụng Pholedrine (ATC C01CA30) có tính chất giống giao cảm. Chỉ định Khiếu nại tuần hoàn hạ huyết áp thế đứng và rối loạn điều hòa tuần hoàn.

Flecainide

Sản phẩm Flecainide được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và dung dịch để tiêm (Tambocor). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1984. Cấu trúc và tính chất Flecainide (C17H20F6N2O3, Mr = 414.3 g / mol) có mặt trong các loại thuốc dưới dạng flecainide acetate, một loại bột màu trắng, kết tinh và rất dễ hút ẩm, có thể hòa tan trong nước. Nó thuộc loại amide… Flecainide

articain

Sản phẩm Articaine được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm và độc quyền ở dạng kết hợp với epinephrine. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1976. Cấu trúc và tính chất Articaine (C13H20N2O3S, Mr = 284.4 g / mol) có trong ma túy dưới dạng Atisô hydrochloride, một loại racemate và bột kết tinh màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Articaine (ATC… articain

Afatinib

Sản phẩm Afatinib đã được phê duyệt tại Mỹ và EU vào năm 2013 và tại nhiều quốc gia vào năm 2014 dưới dạng viên nén bao phim (Giotrif). Cấu trúc và tính chất Afatinib (C24H25ClFN5O3, Mr = 485.9 g / mol) là dẫn xuất 4-anilin quinazoline có trong thuốc dưới dạng afatinib dimaleat, dạng bột màu trắng đến vàng nâu, hòa tan trong nước. Nó … Afatinib

delafloxacin

Sản phẩm Delafloxacin đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2017, ở EU vào năm 2019 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng bột pha cô đặc cho dung dịch tiêm truyền và ở dạng viên nén (Quofenix). Cấu trúc và tính chất Delafloxacin (C18H12ClF3N4O4, Mr = 440.8 g / mol) thuộc nhóm fluoroquinolon. Nó hiện diện trong… delafloxacin

Điện thoại di động

Sản phẩm Oxymorphone được bán trên thị trường ở Hoa Kỳ dưới dạng máy tính bảng và viên nén giải phóng kéo dài và cũng đã được sử dụng qua đường tiêm và trực tràng. Nó không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Oxymorphone đã được phê duyệt tại Mỹ từ năm 1959 (tên thương hiệu: Numorphan, Opana, Opana ER, generics). Nó là một loại thuốc gây mê. Do tiềm năng cho… Điện thoại di động

Dembrexin

Sản phẩm Dembrexin có bán trên thị trường dưới dạng bột để sử dụng với thức ăn chăn nuôi như một loại thuốc thú y. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Cấu trúc và tính chất Dembrexin (C13H17Br2NO2, Mr = 379.1 g / mol) là một benzylamine. Nó có cấu trúc liên quan chặt chẽ với bromhexine (ví dụ: bisolvone) và ambroxol (ví dụ, mucosolvone) và có trong… Dembrexin