Citric Acid

Sản phẩm Axit xitric nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc dưới dạng sản phẩm mở. Ví dụ, các nhà bán lẻ đặc sản có thể đặt hàng từ Hänseler AG. Cấu trúc và tính chất Axit xitric (C6H8O7, Mr = 192.1 g / mol) thường tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi và rất dễ tan trong nước. Trong thực tế, axit xitric monohydrat (C6H8O7… Citric Acid

Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

zipeprol

Sản phẩm Thuốc có chứa zipeprol không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Mirsol không còn nữa. Zipeprol được phân loại là một chất gây nghiện. Cấu trúc và tính chất Zipeprol (C23H32N2O3, Mr = 384.5 g / mol) là một dẫn xuất piperazin không được thế có cấu trúc không phải opioid. Tác dụng Zipeprol (ATC R05DB15) có đặc tính chống ho. Ngoài ra, thuốc kháng cholinergic, kháng histamine, gây tê cục bộ,… zipeprol

Bọ cánh cứng

Cây thân thuộc họ Bầu bí, họ cải hàng rào. Thuốc dược liệu Bryoniae radix - rễ củ cải hàng rào Bryoniae radix Collectns - Rễ củ cải hàng rào tươi Thành phần Cucurbitacins, trong số những loại khác. Tác dụng Gây nôn Có tác dụng nhuận tràng mạnh (mạnh) Trường áp dụng Đã quá cũ, không nên dùng. Ủy ban E đánh giá việc sử dụng một cách tiêu cực. Được sử dụng như một loại thuốc nhuận tràng, gây nôn và lợi tiểu trong các chỉ định khác nhau trong… Bọ cánh cứng

Thuốc mỡ bơ dê

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, Caprisana, trong số các sản phẩm khác, có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Bơ dê được làm từ sữa dê và bao gồm chất béo của sữa. Ngoài bơ, thuốc mỡ thường chứa tinh dầu và tá dược. Tác dụng Thuốc mỡ bơ dê (ATC M02AX10) có đặc tính tăng cường tuần hoàn, dưỡng da và giảm đau. Chỉ định cho… Thuốc mỡ bơ dê

Dầu hạnh nhân

Sản phẩm Dầu hạnh nhân được tìm thấy trong nhiều loại thuốc, sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm. Dầu hạnh nhân nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Tính chất Dầu hạnh nhân là một loại dầu béo thu được bằng cách ép lạnh từ những hạt chín của cây hạnh nhân var. và var. thuộc họ hoa hồng. Hạnh nhân ngọt và / hoặc đắng… Dầu hạnh nhân

Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Sản phẩm Hỗn hợp muối hòa tan catarrh có bán ở các hiệu thuốc, quầy thuốc. Các nhà bán lẻ đặc sản có thể tự làm hỗn hợp hoặc đặt hàng từ các nhà cung cấp dịch vụ chuyên biệt. Sản xuất Natri hydro cacbonat (355) 69.0 g Natri clorua (355) 28.0 g Natri sulfat khan (355) 1.5 g Kali sulfat (355) 1.5 g Các muối được trộn. Cấu trúc và tính chất… Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Thuốc nhuộm azo

Sản phẩm Thuốc nhuộm azo có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong thương mại chuyên dụng. Các đại diện đầu tiên được tổng hợp vào thế kỷ 19. Ngày nay, chúng là một trong những loại thuốc nhuộm quan trọng nhất trên toàn thế giới. Cấu trúc và tính chất Thuốc nhuộm azo chứa thành phần cấu trúc chung và nhóm mang màu sau đây, được gọi là nhóm azo hoặc cầu azo. R1 và R2 là… Thuốc nhuộm azo

Dầu lạc

Sản phẩm Dầu đậu phộng dược liệu có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Trong các cửa hàng tạp hóa, nó được bán như một loại dầu ăn. Cấu trúc và tính chất Dược điển Châu Âu xác định hai loại: 1. Dầu đậu phộng tinh luyện PhEur là dầu béo tinh luyện thu được từ vỏ hạt của L. Nó là một chất lỏng trong suốt, màu vàng, nhớt. 2. hydro hóa… Dầu lạc

Khói đất

Thực vật thân Fumariaceae, Thổ khói. Dược liệu Fumariae herba - thảo mộc xông khói. Thành phần Isoquinoline alkaloids Flavonoids Axit fumaric Axit cacboxylic phenolic Tác dụng Chống co thắt lợi mật Lĩnh vực ứng dụng Các khiếu nại về đường tiêu hóa như chuột rút Khó chịu như chuột rút ở vùng đường mật Liều dùng Như truyền dịch, liều trung bình hàng ngày 6 g. Tác dụng ngoại ý Chưa biết

pyrvini

Sản phẩm Pyrvinium được bán trên thị trường dưới dạng hỗn dịch uống và ở dạng thuốc kéo. Nó không còn khả dụng ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Pyrvinium (C26H28N3 +, Mr = 382.5 g / mol) có trong dược phẩm dưới dạng pyrvinium nổi hoặc pyrvinium pamoate. Pyrvinium nổi là một loại bột có màu đỏ cam đến nâu cam, hầu như không có mùi và… pyrvini