Zileuton

Sản phẩm Zileuton được bán trên thị trường Hoa Kỳ ở dạng viên nén và bột (Zyflo). Nó hiện không được chấp thuận ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Zileuton (C11H12N2O2S, Mr = 236.3 g / mol) là chất bột kết tinh gần như không mùi, màu trắng, thực tế không tan trong nước. Nó tồn tại như một người bạn cùng chủng tộc. Cả hai chất đối quang đều có hoạt tính dược lý. … Zileuton

Omalizumab

Sản phẩm Omalizumab có bán trên thị trường dưới dạng bột và dung môi pha dung dịch tiêm (Xolair). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và đặc tính Omalizumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp, được nhân tính hóa với trọng lượng phân tử xấp xỉ 149 kDa. Tác dụng Omalizumab (ATC R03DX05) có đặc tính chống dị ứng và chống sốt. Các hiệu ứng dựa trên… Omalizumab

ciclesonit

Sản phẩm Ciclesonide được dùng bằng ống hít định lượng (Alvesco). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Tại Hoa Kỳ, nó cũng đã được bán trên thị trường dưới dạng thuốc xịt mũi để điều trị viêm mũi dị ứng từ năm 2012 (Zetonna). Cấu trúc và tính chất Ciclesonide (C32H44O7, Mr = 540.7 g / mol) là một tiền chất và là… ciclesonit

Mepolizumab

Sản phẩm Mepolizumab đã được phê duyệt tại Mỹ và EU vào năm 2015 và tại nhiều quốc gia vào năm 2016 dưới dạng dung dịch để tiêm (Nucala). Cấu trúc và đặc tính Mepolizumab là kháng thể đơn dòng IgG1κ được nhân tính hóa với khối lượng phân tử 149 kDa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Mepolizumab (ATC R03DX09) có tác dụng chống viêm và chống sốt… Mepolizumab

Chất đối kháng Leukotriene

Sản phẩm Thuốc đối kháng leukotriene được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hạt và viên nén nhai. Cấu trúc và tính chất Các hoạt chất không có cấu trúc hóa học đồng nhất. Tác dụng Thuốc đối kháng leukotriene (ATC R03DC) có đặc tính chống bệnh tim, chống viêm, giãn phế quản và chống dị ứng. Chúng liên kết với thụ thể CysLT1, do đó ức chế tác động của cysteinyl leukotrienes LTC4, LTD4,… Chất đối kháng Leukotriene

Montelukast

Sản phẩm Montelukast được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dạng hạt và viên nhai cho trẻ em (Singulair, chung loại). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1998. Cấu trúc và tính chất Montelukast (C35H36ClNO3S, Mr = 586.18 g / mol) là một dẫn xuất chloroquinoline. Nó có trong thuốc dưới dạng montelukast natri, một dạng bột tinh thể màu trắng dễ… Montelukast