Oxetacain

Sản phẩm Muthesa (ngoài thương mại) Cấu trúc và tính chất Oxetacaine (C28H41N3O3, Mr = 467.6 g / mol) thuộc nhóm thuốc gây tê cục bộ loại amide. Tác dụng Oxetacaine (ATC C05AD06) có đặc tính gây tê cục bộ. Chỉ định Làm giảm triệu chứng loét, viêm dạ dày và viêm thực quản.

Stavudin

Sản phẩm Stavudine được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zerit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Stavudine (C10H12N2O4, Mr = 224.2 g / mol) là một chất tương tự thymidine với một nhóm 3'-hydroxy bị thiếu. Nó là một tiền chất được biến đổi sinh học nội bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính stavudine triphosphate. Stavudine tồn tại dưới dạng… Stavudin

Dabrafenib

Sản phẩm Dabrafenib đã được phê duyệt tại Mỹ và EU vào năm 2013 và tại nhiều quốc gia vào năm 2014 dưới dạng viên nang cứng (Tafinlar). Cấu trúc và tính chất Dabrafenib (C23H20F3N5O2S2, Mr = 519.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng dabrafenib mesilate, một chất bột từ trắng đến hơi có màu thực tế không tan trong nước. Nó là một thiazole và… Dabrafenib

Cefovecin

Sản phẩm Cefovecin có thể tiêm cho động vật. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Cấu trúc và tính chất Cefovecin (C17H19N5O6S2, Mr = 453.5 g / mol) Tác dụng Cefovecin (ATCvet QJ01DD91) có đặc tính diệt khuẩn với hoạt tính kéo dài chống lại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Chỉ định Điều trị các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn ở chó và mèo.

Guanethidine

Sản phẩm Guanethidine không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia và nhiều quốc gia khác. Viên nén Ismelin (Ciba-Geigy) không còn nữa. Cấu trúc và tính chất Guanethidine (C10H22N4, Mr = 198.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng guanethidine monosulfate, một dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan nhiều trong nước. Nó là một dẫn xuất guanidine. Hiệu ứng Guanethidine (ATC… Guanethidine