Các thông số phòng thí nghiệm của bậc 1 - các xét nghiệm bắt buộc trong phòng thí nghiệm.
- Nhịn ăn glucose (nhịn ăn máu glucose), xét nghiệm dung nạp glucose qua đường uống (oGTT) nếu cần thiết.
- hbaxnumxc (dài hạn máu glucose).
- Nồng độ insulin trong huyết thanh lúc đói (chỉ số HOMA) Lưu ý: Nồng độ insulin và testosterone trong huyết thanh có tương quan nghịch!
- Các thông số trao đổi chất
- Gan: alanin aminotransferase (ALT, GPT), aspartate aminotransferase (AST, GOT), gamma-glutamyl transferase (γ-GT, gamma-GT; GGT).
- Thận: Creatinine, Urê, albumin niệu vi lượng.
- Đo lường nguy cơ xơ vữa động mạch (xơ cứng động mạch, xơ cứng động mạch) bằng cách xác định LDL cholesterol, HDL cholesterol, chất béo trung tính, lipoprotein (a), homocysteine, chất tạo fibrin, CRP.
Thông số phòng thí nghiệm bậc 2 - tùy thuộc vào kết quả của lịch sử, kiểm tra thể chất, v.v. - để làm rõ chẩn đoán phân biệt.
- Thông số tuyến giáp - TSH
- Testosterone; DHEAS
- Leptin nồng độ huyết thanh - hormone peptide liên quan đến việc kiểm soát cảm giác đói và no.
- huyết thanh C-peptit (một phần của proinsulin) - bị nghi ngờ u insulin, DD của hạ đường huyết (hạ đường huyết factitia).
- Nếu hội chứng hoặc dạng đơn gen khác của béo phì bị nghi ngờ, chẩn đoán di truyền phân tử có thể hữu ích.